6 Đề thi cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 (Có đáp án và thang điểm)

Câu 1 (2 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Phép chia 480 : 60 có kết quả là:

           A. 80                      B. 800                               C. 60                             D. 8     

b) Trong các số: 29 214 ; 35 305 ; 53 410 ; 60 958, số chia hết cho cả 2 và 5 là:

A.  29 214                    B. 35 305                      C.  53 410                      D.  60 958 

c) Hình vuông có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau?

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

d) Hình chữ nhật có chiều dài là 28cm, chiều rộng là 11cm thì diện tích là:

A. 288cm B. 288cm C. 308cm D. 308cm

Câu 2 (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a)  8m4dm= …………… dm                     

             b) 26 000dm= ………….. m 

doc 18 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 4880
Bạn đang xem tài liệu "6 Đề thi cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc6_de_thi_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_4_co_dap_an_va_thang_die.doc

Nội dung text: 6 Đề thi cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 (Có đáp án và thang điểm)

  1. 6 ĐỀ THI HK1 MÔN TOÁN LỚP 4 ĐỀ SỐ 1 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 (2 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Phép chia 480 : 60 có kết quả là: A. 80 B. 800 C. 60 D. 8 b) Trong các số: 29 214 ; 35 305 ; 53 410 ; 60 958, số chia hết cho cả 2 và 5 là: A. 29 214 B. 35 305 C. 53 410 D. 60 958 c) Hình vuông có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 d) Hình chữ nhật có chiều dài là 28cm, chiều rộng là 11cm thì diện tích là: A. 288cm B. 288cm 2 C. 308cm D. 308cm 2 Câu 2 (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 8m 2 4dm 2 = dm 2 b) 26 000dm 2 = m 2 II – PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính: 265 814 + 353 548 946 495 – 473859 428 x 125 72 450 : 23 Câu 2 (2 điểm). a) Tìm x: b) Tính giá trị của biểu thức sau: 7875 : x = 45 25 800 : 100 + 32 x 11 = Câu 3 (2 điểm). Trường Tiểu học Gia Hòa có 180 bộ bàn ghế, dự định xếp đều vào các phòng học. Hỏi: a) Nếu xếp mỗi phòng 15 bộ bàn ghế thì được bao nhiêu phòng? b) Nếu xếp mỗi phòng 16 bộ bàn ghế thì xếp được nhiều nhất bao nhiêu phòng và còn thừa mấy bộ bàn ghế?
  2. Bài giải Câu 4 (1 điểm). a) Viết tiếp 1 số vào dãy số sau cho phù hợp: 1 ; 4 ; 9; 16 ; b) Cần bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của một quyển sách có 150 trang?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM Câu 1 (2 điểm). Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Đ.A: a) khoanh vào D b) khoanh vào C c) khoanh vào A d) khoanh vào D Câu 2 (1 điểm). Đúng mỗi phần được 0,5 điểm. a) 8m 2 4dm 2 = 804 dm 2 b) 26 000dm 2 = 260 m 2 II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM Câu 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm; đặt tính đúng mỗi phép tính nhưng tính sai hoặc đặt tính sai nhưng tính đúng không được điểm. Kết quả lần lượt là: 619362 ; 472636 ; 53500 ; 3150 Câu 2 (2 điểm). Mỗi phần đúng được 1 điểm a) Tìm x : 7875 : x = 45 x = 7875 : 45 ( 0,5 điểm) x = 175 ( 0,5 điểm) b) Tính giá trị của biểu thức: 25 800 : 100 + 32 x 11 = 258 + 352 (0,5 điểm) = 610 ( 0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm). Đúng mỗi phần được 1 điểm. a) Nếu xếp mỗi phòng 15 bộ bàn ghế thì được số phòng là: (0,25 điểm) 180 : 15 = 12 (phòng) (0,5 điểm) Đáp số: 12 phòng (0,25 điểm) b) Ta có: 180 : 16 = 11 (dư 4) (0,5 điểm) Vậy nếu xếp mỗi phòng 16 bộ bàn ghế thì được 11 phòng và còn thừa 4 bộ bàn ghế (0,25 điểm) Đáp số: 11 phòng, thừa 4 bộ bàn ghế (0,25 điểm) Câu 4 (1 điểm). Mỗi phần đúng được 0,5 điểm a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 b) Muốn đánh số từ số 1 đến 150 (kể cả 150) ta phải dùng 9 số có một chữ số, 90 số có hai chữ số và 150 - 99 = 51 số có ba chữ số. ( 0,25 điểm) Như vậy, ta phải dùng: 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 chữ số (0,25 điểm)
  4. ĐỀ SỐ 2 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Bài 1: (2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Tìm X : 819 + x = 4 736 A. X= 3 904 B. X = 3 917 C. X= 5 542 D. 4 904 b) 3m2 5 dm2 = dm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050 c) Trung bình cộng của các số: 32; 39; 24; 25 là: A. 25 B. 30 C. 32 D. 40 d) Trong các số 12 345; 8 430; 4 754; 2 346 số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: A. 12 345 B. 8 430 C. 4 754 D. 2 346 Phần II: Tự luận (8 điểm) Bài 2 (1.5 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 phút = . giây b) 3600cm2 = dm2 c) 4 tạ 65 kg = . kg 3 Bài 3 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 319 x 207 b) 4 922 : 214 Bài 4 (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức : a) 46857 + 3444 : 28 b) 1995 x 253 + 8910 : 495
  5. Bài 5 (1,5 điểm). Giá sách thứ nhất có 4 ngăn, mỗi ngăn để 100 quyển sách. Số sách ở giá sách thứ hai chỉ bằng 1 số sách ở giá sách thứ nhất. Hỏi cả hai giá sách 2 có bao nhiêu quyển? Bài 6: (1 điểm) Tìm số trung bình cộng của 3 số biết số thứ nhất bằng 54, số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất và số thứ 3 lớn hơn số thứ nhất 42 đơn vị
  6. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 - LỚP 4 MÔN TOÁN Bài 1 (2 điểm): Khoanh đúng mỗi câu 0,5đ Bài 2 (1,5 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm: - Mỗi phép tính đổi đúng được 0.5 điểm. a) 1 phút = 20 giây 3 b) 3600cm2 = 36 dm2 c) 4 tạ 65 kg = 465 kg Bài 3 (2 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm. Đặt tính đúng 0,25đ; Tính đúng kết quả 0,75đ (3đ). Thực hiện đúng mỗi bài a, b : 1đ ; đúng mỗi bước 0,5đ Bài 4 (2 điểm). Đúng tóm tắt 0,25đ. Lời giải đúng 0,5đ. Phép tính đúng 1đ. Đáp số đúng 0,25đ. Trừ 0,25đ nếu sai, thiếu tên đơn vị. Bài 5 (1,5 điểm). Số sách ở giá sách thứ nhất là: 100 x 4 = 400 (quyển) (0,75đ) Số sách ở giá sách thứ hai là: 400: 2 = 200 (quyển) (0,75đ) Số sách ở cả hai giá sách là: 400+ 200 = 600(quyển) (0,5đ) Đáp số: 600 quyển (0,5đ) Bài 6 (1 điểm) Có lời giải ở mỗi câu & tính được. - Tìm được số thứ 2: 54 x 4 = 216 (cho 0,25 điểm) - Tìm được số thứ 3: 54 +42 = 96 (cho 0,25 điểm) - Tìm được TBC của 3 số: (54 +216 + 96) : 3 = 122 (cho 0,25 điểm) - Đáp số đúng (cho 0,25 điểm)
  7. ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a/ Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là: A.50 640 B.65 040 C.5 640 D. 6 540 b/ Chữ số 9 trong số 1 986 850 có giá trị là: A. 900 B. 9 000 C. 900 000 D. 90 000 c/ Giá trị của biểu thức : 202- 1988: 14 A. 600 B. 400 C. 60 D. 40 d/ Tìm x: 1855: x = 35 A. 53 B.54 C. 35 D. 52 e/ Biết 1 của một bao gạo nặng 20 kg, Ba bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu kg? 2 A. 10 kg B. 40 kg C. 60 kg D. 120 kg g/ Một hình vuông có chu vi 20 m, diện tích hình vuông đo bằng bao nhiêu m2 ? A. 15 m2 B. 20 m2 C. 25 m2 D. 400 m2 Bài 2: Đúng ghi Đ; sai ghi S a/ 5 tấn 15 kg = 5015 kg. b/ 4 phút 20 giây = 420 giây c/ Một nữa thế kỉ và sáu năm = 560 năm d/ Năm nhuận có 366 ngày Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Tam giác ABC (hình bên) có đường cao là A a. đường cao AH c. đường cao AC b. đường cao BC d. đường cao AB B H C Bài 4: Đặt tính rồi tính: A.372549 +459521 B. 920460 - 510754 C. 2713 x 205 D. 1980 : 15
  8. Bài 5: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện: 20 x 190 x 5 = Bài 6: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 90 quyển sách gồm hai loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 20 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm) A /B. 65 040 b/ C. 900 000 c/ C. 60 d/ A. 53 e/ D. 120 kg g/ C. 25 m2 Bài 2: Đúng ghi Đ; sai ghi S (1 điểm): a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng a) – Tam giác ABC (hình bên) có đường cao là (1 đ) AH Bài 4: Đặt tính rồi tính : (2 điểm) a. 372549 b. 920460 c. 2713 d. 1980 15 + 459521 - 510754 x 205 048 132 030 832070 409706 13565 00 5426 556165 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện: (1 điểm) 20 x 190 x 5 = 20 x 5x 190 = 1 00 x 190 = 190 00 Bài 6: (2 điểm) Căn cứ vào lời giải, phép tính và cách ghi đáp số mà ghi từ 0 đến 2 điểm.
  10. ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điềm) a) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 5 biểu thị cho 50 000? A. 905316 B. 152087C. 501834D. 340581 b) Số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9? A. 8729B. 906C. 180lD. 2403 Bài 2: Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điểm) a) Số nào thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 26 kg = kg là: A. 426B. 4026C. 4260D. 4206 b) Số nào thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1 thế kỉ = năm 5 A. 50B. 40C. 30 D. 20 Bài 3: Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điểm) a) Số gồm ba mươi triệu, ba mươi nghìn và ba mươi được viết là: A. 305 030B.3 030 030C. 3 003 030 D. 30 030 030 b) Dãy số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 906 032; 904 623; 768 203; 768 098. B. 906 032; 768 203; 768 098; 9 046 231. C. 906 032; 9 046 231; 768 203; 768 098. D. 906 032; 9 046 231; 768 098; 768 203. Bài 4: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ (1 điểm) a) Hãy viết tên các cặp cạnh song song của hình bình A B hành ABCD: 4 cm B b) Diện tích hình bình hành ABCD là: D C . 13 cm . Bài 5. Tìm X (1 điểm) a) X : 30 = 3024 b) X x 34 = 748 Bài 6. Đặt tính rồi tính (3 điểm) a) 291908 + 356472 b) 583 406 – 574 321 c) 36 567 x 25 d) 10 105 : 43 Bài 7. (2 điểm) Hai thùng chứa được tất cả là 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
  11. ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 4 Bài 1: Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điềm) a) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 5 biểu thị cho 50 000?B. 152087 b) Số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9?D. 2403 Bài 2: Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điểm) a) Số nào thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 26 kg = kg là:B. 4026 b) Số nào thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1 thế kỉ = năm: D. 20 5 Bài 3: Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1 điểm) a) Số gồm ba mươi triệu, ba mươi nghìn và ba mươi được viết là:D. 30 030 030 b) Dãy số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:A. 906 032; 904 623; 768 203; 768 098. Bài 4: (1 điểm) a) AB song song DC, AD song song BC b) Diện tích hình bình hành ABCD là: 13 x 4 = 52 (cm 2 ) Bài 5. Tìm X ( 1 điểm) a) X : 30 = 3024 b) X x 34 = 748 X = 3024 x 30 X = 748 : 34 ( 0,25 đ) X = 90 720 X = 22 ( 0,25 đ) Bài 6. Đặt tính rồi tính (3 điểm) Đặt tính và tính đúng kết quả đạt số điểm như sau: a) 291908 + 356472=648 380 (0,5 đ) b) 583 406 – 574 321= 9085 (0,75 đ) c) 365 67 x 25= 914 175 (0,75 đ) d) 10105 : 43= 235 (1 đ) Bài 7. (2 điểm) Bài Giải Số lít nước thùng lớn chứa là: (0,25 đ) (600 + 120 ) : 2 = 360 ( L) (0,75 đ) Số lít nước thùng bé chứa là: (0,25 đ) 360 – 120 = 240 (L) hoặc (600 - 120 ) : 2 = 240 (L) (0,75 đ) hoặc 600 – 360 = 240 (L) Đáp số: 360 L; 240 L
  12. ĐỀ SỐ 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là: A. 5 070 600 B. 5 007 600 C. 5 700 600 Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 m bằng bao nhiêu khi m = 11? A. 495 B. 459 C. 594 Câu 3: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. 20 B. 18 C. 19 Câu 4: Số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: A. 99880 B. 2012 C. 5 760 Câu 5: Trung bình cộng của 3 số là 60. Vậy tổng của 3 số là: A. 30 B.180 C.20 Câu 6: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 25 cm xếp cạnh nhau. Vậy chu vi của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế là: A.100 cm B.300 cm C. 200cm II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính. 528946 + 74529 435260 - 92763 268 34 86679 : 214 Câu 8: Điền dấu >; < ; = thích hợp vào chỗ chấm. 310 cm2 3 dm2 10 cm2 1970 cm2 19 dm2 69 cm2 400 kg 4 tạ 4 phút 20 giây 3 phút 59 giây Câu 9: Khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có 45 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 3 học sinh. Hỏi khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
  13. Câu 10. Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m. a) Tính chiều rộng của sân bóng đá; b) Người ta đã mở rộng sân bóng bằng cách kéo dài chiều dài thêm 5m. Tính diện tích phần mở rộng?
  14. ĐỀ SỐ 6 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: 4 dm2 = cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm) A. 400 B. 40 000 C. 40 D. 4 000 Câu 2: Một năm có bao nhiêu tháng: (0,5 điểm) A. 365 B. 10 C. 12 D. 13 Câu 3: Số lớn nhất gồm 4 chữ số là : (0,5 điểm) A. 9876 B. 6 789 C. 9 999 D. 1 000 Câu 4: Năm 1 845 thuộc thế kỉ: (0,5 điểm) A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Câu 5: Trong các số sau : 234 ; 159 ; 342 ; 267. Số nào chia hết cho 2. (0,5 điểm) A. 234; 159. B. 342; 267. C. 159; 267. D. 234; 342. Câu 6: Trong các số sau: 67 382; 67 832; 68 732; 68 732. Số nào lớn nhất là : (0,5 điểm) A. 67 382 B. 68 732 C. 67 832 D. 68 732 Câu 7: Trong các số sau: 104; 248; 145; 264 . Số nào chia hết cho 5. (0,5 điểm) A 104 B. 145 C. 248 D. 264 Câu 8: Chu vi của hình vuông là: (0,5 điểm) A B 4 cm D C A/ 16 cm B/ 12 cm C/ 8 cm D/ 4 cm II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) 1/ = (1 điểm) 98 400. . . . . .96 400 49 672. . . . . .46 627 42 524. . . . . .42 528 20 000. . . . . .17 568 2/ Chiều cao của 3 bạn: An, Huệ, Bình lần lượt là 78 cm, 82 cm, 107 cm. Hỏi trung bình chiều cao của mỗi bạn là bao nhiêu xăng – ti – mét. (1 điểm)
  15. 3.a/ Đọc các số sau: (0,5 điểm) 142 928: 1 246 860: b/ Viết các số sau: (0,5 điểm) - Bảy triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn::. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Bốn mươi tám triệu hai trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4/ Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a/ 47 426 – 18 163 b/ 19 225 + 12 406 c/ 427 x 35 d/ 12 466 : 23 5/ Cứ 12 viên gạch hoa thì lát được 1m 2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 552 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà? (1 điểm) ĐÁP ÁN TOÁN I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C C B D C B A 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
  16. 1/ = (1 điểm) 98 400 > 96 400 49 672 > 46 627 42 524 17 568 2/ Chiều cao của 3 bạn: An, Huệ, Bình lần lượt là 78 cm, 82 cm, 107 cm. Hỏi trung bình chiều cao của mỗi bạn là bao nhiêu xăng – ti – mét. (1 điểm) Bài làm Chiều cao trung bình của mỗi bạn là: (78 + 82 + 107) : 3 = 89 (cm) Đáp số: 89 cm 3.a/ Đọc các số sau: (0,5 điểm) 142 928: Một trăm bốn mươi hai nghìn chín trăm hai mươi tám. 1 246 860: Một triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn tám trăm sáu mươi. b/ Viết các số sau: (0,5 điểm) - Bảy triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn: 7 826 000. - Bốn mươi tám triệu hai trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm: 48 232 400. 4/ Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a/ 47 426 – 18 163 b/ 19 225 + 12 406 47 426 19 225 – + 18 163 12 406 29263 31 631 c/ 427 x 35 d/ 12 466 : 23 427 12 466 23 35 96 542 2135 46 1281 00 14945 5/ Cứ 12 viên gạch hoa thì lát được 1m 2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 552 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà? (1 điểm) Bài làm
  17. Số mét vuông nền nhà lát 552 viên gạch là: 552 : 12 = 46 (m2) Đáp số: 46 m2