Bài giảng Công nghệ 7 (Kết nối tri thức) - Chương II: Lâm nghiệp - Bài 7: Giới thiệu về rừng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 7 (Kết nối tri thức) - Chương II: Lâm nghiệp - Bài 7: Giới thiệu về rừng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
bai_giang_cong_nghe_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_ii_lam_nghiep.pptx
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 7 (Kết nối tri thức) - Chương II: Lâm nghiệp - Bài 7: Giới thiệu về rừng
- Mưa lũ ở miền Trung Lũ trên các khu vực sông suối
 - Vì sao mùa lũ nước sông thường có màu đỏ (đục) ?
 - CHƯƠNG II: LÂM NGHIỆP BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ RỪNG
 - Là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật, vi sinh vật rừng, đất từng và các yếu tố môi trường khác.
 - Quan sát hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng? Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối... Thành phần không phải sinh vật: nước, đất...
 - Em hãy kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng?
 - - Làm sạch môi trường không khí. - Phòng hộ: chắn gió, chăn cát, chống xói mòn, lũ lụt, hạn hán, hạn chế tốc độ dòng chảy... - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống. - Phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí, bảo tồn nguồn gene động vật, thực vật...
 - Quan sát hình 7.2 a, b, c
 - H0ẠT ĐỘNG NHÓM 3 phút  Vai trò của các loại rừng phổ biến ở Việt Nam?  Lấy ví dụ về mỗi loại rừng trên. 03:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:0002:1101:1100:11 Start
 - - Rừng phòng hộ: Bảo vệ ( nguồn nước, đất, chống xói mòn, hạn chế thiên tai...) - Rừng sản xuất: Khai thác lâm sản và bảo vệ môi trường - Rừng đặc dụng: Nơi bảo tồn thiên nhiên...
 - Vườn quốc gia Ba Bể, Bắc Kạn
 - Khu di tích K9 – Đá Chông Vườn quốc gia Ba Vì Nhà tưởng niệm Bác
 - Vườn quốc gia Yok Đôn, Đắk Lắk
 - Đai rừng chắn cát và chắn sóng
 - Đánh dấu x vào các ô của bảng sau cho phù hợp: STT Vai trò của rừng Đ/S 1 Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn Đ 2 Chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, bảo vệ đê biển Đ 3 Điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa nôi trường sinh thái Đ Một số rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, khai thác 4 Đ gỗ và một số loại lâm sản 5 Rừng là nơi bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh Đ 6 Rừng cung cấp nơi vui chơi, an dưỡng Đ 7 Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật Đ 8 Rừng là nơi có thể phục vụ nghiên cứu Đ 9 Rừng là nơi cư trú của nhiều loại thực vật, động vật Đ 10 Rừng là nơi cung cấp lương thực cho con người S
 - Quan sát hình 7.3, xác định loại rừng phù hợp với mỗi hình ảnh sau:
 - Quan sát hình 7.3, xác định loại rừng phù hợp với mỗi hình ảnh theo bảng sau: Stt Loại rừng Tên ảnh b) Rừng ngập mặn ở Nam Định e) Rừng chắn cát ven biển 1 Rừng phòng hộ g) Vườn quốc gia U Minh Thượng – Kiên Giang a) Rừng bạch đàn 2 Rừng sản xuất d) Rừng keo c) Khu bảo tồn thiên nhiên 3 Rưng đặc dụng Mường La – Sơn La
 

