Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 24, Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

ppt 11 trang Thành Trung 18/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 24, Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_24_mot_so_bai_toan_ve_dai_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 24, Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

  1. TIẾT 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
  2. Bài toán 1: Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g? Cho biết: + Hai thanh có thể tích là 12cm3 và 17cm3 + Thanh thứ hai hơn thanh thứ nhất là 56,5 g Hỏi: + Mỗi thanh nặng bao nhiêu?
  3. Bài toán 1: Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g? Giải: (Cách 1) Cho biết: - Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2 (g). + Hai thanh có thể - Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận tích là 12cm3 và nên ta có: 17cm3 + Thanh thứ hai hơn thanh thứ nhất - Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 nên ta có: là 56,5 g Hỏi: - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: + Mỗi thanh nặng bao nhiêu? - Do đó : m1 = 12 . 11,3 = 135,6 g m2 = 17 . 11,3 =192,1 g Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
  4. Bài toán 1: Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g? Giải: (Cách 2) Cho biết: + Hai thanh có thể - Dựa vào các điều kiện của bài toán 1, hãy điền số thích hợp vào tích là 12cm3 và các ô trống trong bảng sau: 17cm3 17-12 + Thanh thứ hai hơn thanh thứ nhất là 56,5 g V(cm3) 12 17 5 1 Hỏi: 135,6 192,1 11,3 + Mỗi thanh nặng m (g) 56,5 bao nhiêu?
  5. Bài toán 1: Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g? Giải: - Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2 (g). - Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: - Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 nên ta có: - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: - Do đó : m1 = 12 . 11,3 = 135,6 g m2 = 17 . 11,3 =192,1 g Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
  6. Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm3 và 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g Tóm tắt: + V1 = 10 cm3 ; V2 = 15 cm3 + m2 + m1 = 222,5 g + Tính : m1 = ?; m2 = ?
  7. Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm3 và 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g Tóm tắt: Giải: + V1 = 10 cm3 ; - Gọi khối lượng hai thanh đồng chất lần lượt là m1(g) và m2 (g) V2 = 15 cm3 + m2 + m1 = 222,5 g - Vì khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: + Tính : m1 = ?; m2 = ? *Chú ý: - Khối lượng cả hai thanh là 222,5g nên ta có: Bài toán ?1 ta có thể - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: phát biểu đơn giản: Chia số 222,5 ra thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15 - Do đó : m1 = 10 . 8,9 = 89 g m2 = 15 . 8,9 =133,5 g Vậy hai thanh kim lọai đồng chất có khối lượng là 89g và 133,5g
  8. CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Bước 1: Lập bảng tóm tắt bài toán.( Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận, các số liệu liên quan.) Bước 2: Lập tỉ số biểu thị mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Bước 3: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, giải và trả lời hoàn chỉnh bài toán.
  9. 2. Bài toán 2 Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán: Cho tam giác ABC có số đo các góc lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC? Giải: - Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là A, B, C: - Theo đề bài ta có: - Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau : Vậy:
  10. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững: Các bước giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Bước 1: Lập bảng tóm tắt bài toán.( Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận, các số liệu liên quan.) Bước 2: Lập tỉ số biểu thị mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Bước 3: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, giải và trả lời hoàn chỉnh bài toán.