Bài giảng Địa lí 8 - Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Vân Anh

pptx 30 trang Quế Chi 02/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_8_bai_9_tho_nhuong_viet_nam_nam_hoc_2024_20.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Vân Anh

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TIÊN LÃNG HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2024-2025 Giáo viên: TRẦN THỊ VÂN ANH Trường THCS QUYẾT TIẾN
  2. HÀNH TRÌNH TRÊN ĐẤT PHÙ SA
  3. BÀI 9: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM (TIẾT 2)
  4. 2. Ba nhóm đất chính.
  5. NHIỆM VỤ *NHÓM 1: Tìm hiểu tỉ lệ diện tích, phân bố, đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất feralit. *NHÓM 2: Tìm hiểu tỉ lệ diện tích, phân bố, đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa. * NHÓM 3: Tìm hiểu tỉ lệ diện tích, phân bố, đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất mùn trên núi.
  6. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Đánh giá Điểm STT Tiêu chí đánh giá tối đa Tự đánh Đánh giá Đánh giá giá nhóm nhóm . 1 Nội dung (chính xác đầy đủ) 5 2 Hình thức (đẹp, sáng tạo) 2 3 Trình bày 1 4 Sự tương tác giữa các thành 2 viên. Tổng 10
  7. BÁO CÁO NHIỆM VỤ CỦA NHÓM 1 Nhóm đất feralit Nâu đỏ Đỏ vàng
  8. a. Nhóm đất feralit - Chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên. - Phân bố: ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao 1600 đến 1700m trở xuống. - Đặc điểm: + Chứa nhiều oxit sắt và oxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng. + Có lớp vỏ phong hóa dày thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. - Giá trị sử dụng: + Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất. + Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu và các loại cây ăn quả.
  9. Thích hợp phát triển rừng sản xuất
  10. Thích hợp trồng cây công nghiệp, cây ăn quả
  11. Do bị rửa trôi mạnh nên các hợp chất oxit sắt và ôxit nhôm tích tụ kết von thành đá ong nằm cách mặt đất khoảng 0,5 đến 1m
  12. BÁO CÁO NHIỆM VỤ CỦA NHÓM 2 Nhóm đất phù sa
  13. Nhóm đất phù sa chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên.
  14. Phân bố : chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
  15. Đặc điểm: - Đất phù sa được hình thành do sản phẩm bồi đắp phù sa các hệ thống sông và phù sa biển. - Đất phù sa có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng. Đất phù sa sông Đất phù sa biển
  16. Đất phù sa sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng. Bao Đồng bằng Sông Hồng gồm: + Đất phù sa trong đê + Đất phù sa ngoài đê Nhóm đất phù sa là nhóm đất chủ yếu của Hải Phòng
  17. Đất phù sa sông Cửu Long gồm 3 loại chính: - Đất phù sa ngọt có độ phì cao. - Đất phèn - Đất mặn Đồng bằng Sông Cửu Long Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long
  18. + Đất phù sa ở dải đồng bằng ven biển miền Trung: độ phì thấp hơn, nhiều cát. Đất phù sa biển
  19. THÍCH HỢP TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC VÀ CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM