Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Dân số nước ta - Nguyễn Thị Hiền

1.Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta qua những năm nào? Cho biết số dân nước ta qua từng năm.

2. Từ năm 1979g1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?

3.Từ năm 1989g1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?

4. Từ năm 1979 g1999, ước tính mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?

5.Từ năm 1979 g1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu lần?

ppt 27 trang Thu Yến 15/12/2023 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Dân số nước ta - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_dan_so_nuoc_ta_nguyen_thi_hien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Dân số nước ta - Nguyễn Thị Hiền

  1. Thứ ngày tháng 10 năm 2015 Địa lý DÂN SỐ NƯỚC TA
  2. 1. D©n sè STT Tên nước Số dân STT Tên nước Số dân (Triệu người) (Triệu người) 1 In-đô-nê-xi-a 218,7 7 Cam-pu-chia 13,1 2 Phi-lip-pin 83,7 8 Lào 5,8 33 Việt Nam 82 9 Xin-ga-po 4,2 4 Thái Lan 63,8 10 Đông Ti-mo 0,8 5 Mi-an-ma 50,1 11 Bru-nây 0,4 6 Ma-lai-xi-a 25,6 Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004 NướcNămEm có2004, ta nhận có nướcsố xét dân gì ta về đứngcó dân số hàngsốdân ở lànướcthứ bao mấyta? nhiêu? trong số các nước ở Đông Nam Á? Nước ta có dân số đông.
  3. Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á? Lược đồ các nước Đông Nam Á
  4. Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 93.421.835 người, đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 14 trên thế giới.
  5. Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
  6. 2. Gia tăng dân số Triệu 80 76,3 người 64,4 60 52,7 40 20 1979 1989 1999 N¨m Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
  7. Thảo luận nhóm 4 1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta qua những năm nào? Cho biết số dân nước ta qua từng năm. 2. Từ năm 19791989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? 3. Từ năm 19891999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? 4. Từ năm 1979 1999, ước tính mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? 5. Từ năm 1979 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu lần?
  8. Triệu 80 76,3 người 64,4 60 52,7 40 20 1979 1989 1999 N¨m Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
  9. 4Em5. . 1.3TừTừ. 2Biểu rút.Từ Từnămnăm ra năm đồnăm điều 1979thể 19891979 gì hiện về19991999 1999tốc1989dân , độ, số dândânước giacủa số sốtínhtăng nước nướcnướcnước mỗidân ta tata nămsốquatăng tăngcủa tadân tăng những nướcbaothêm số baonhiêu nước ta? baonăm nhiêu nhiêu ngườita nào? tăng người? ?lần? Cho thêm biết bao số nhiêu dân người?nước ta qua từng năm. TừDân năm số 1979 nước ta1989 qua dân từng số năm nước: Triệu TừTừDân năm Từnăm số năm 1979 nước1989 1979 ta1999, 1999tăng 1999, nhanh,dândân sốướcsố nướcbìnhnước ta người ta+ tăngNăm khoảng 1979: 11,7 52,7 triệu triệu ngườingười. quântínhtăngta mỗi tăngmỗi khoảng năm nămthêm tăng 11,9dân gần thêm số triệu1,5 nước lần.khoảng người. ta + Năm 1989: 64,4 triệu người 80 76,3 tăngtrên hơn một 1 triệu triệu người.người. + Năm 1999: 76,3 triệu người 64,4 60 52,7 40 20 1979 1989 1999 Năm Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
  10. H1 Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực ,thực phẩm; nhu cầu về nhà ở, may mặc; nhu cầu học hành lớn hơn gia đình ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường; nhà ở chật chội
  11. H2 Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
  12. H3 Dân số tăng nhanh nên nhu cầu về lương thực, đất ở của con người cũng tăng nhanh dẫn đến việc phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
  13. H4 Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã héi.
  14. Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.
  15. Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.
  16. Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.
  17. Dân số đông và tăng quá nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.
  18. Nêu suy nghĩ của em về 2 bức ảnh trên.
  19. H·y dõng l¹i ë hai con ®Ó nu«i d¹y cho tèt.
  20. Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
  21. ❖ Ghi nhớ: Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
  22. Năm 2004, nước ta có số dân là: a) 76.3 triệu người b) 82.0 triệu người d) 80.2 triệu người c) 81.2 triệu người
  23. Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á? a) Thứ 2 b) Thứ 4 d) Thứ 3 c) Thứ 5
  24. Nước ta có số dân tăng: a) Chậm b) Trung bình d) Rất nhanh c) Nhanh
  25. Học thuộc ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài: “ Các dân tộc, sự phân bố dân cư.” ▪ Đọc trước bài và trả lời câu hỏi cuối bài. ▪ Sưu tầm tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi, đô thị.