Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Mật độ dân số nước ta - Trần Thị Bảo Tâm
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số một số nước châu Á ?
Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Mật độ dân số nước ta - Trần Thị Bảo Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_5_mat_do_dan_so_nuoc_ta_tran_thi_bao_ta.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Mật độ dân số nước ta - Trần Thị Bảo Tâm
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 5A6 GV: Trần Thị Bảo Tâm
- KHỞI ĐỘNG
- Câu 1: Dân số nước ta tăng như thế nào? a. Rất nhanh. b. Nhanh. c. Trung bình. d. Chậm.
- Câu 2: Dân số nước ta năm 2017 trên 95 triệu người đúng hay sai?
- Câu 3: Hãy nêu những hậu quả do dân số đông và tăng nhanh ở nước ta ?
- BÀI MỚI
- EM LÀ: Hướng dẫn viên Du lịch→
- Nước ta có 54 dân tộc Dân tộc Kinh có số dân Các dân tộc ít người đông nhất. Sống chủ yếu sống ở vùng núi và cao ở đồng bằng, ven biển. nguyên. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt nam
- Đố bạn? Mật độ dân số là gì?
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Số dân (người) Mật độ dân số = Diện tích đất tự nhiên(km2)
- Tên nước Mật độ dân số tháng 1 năm 2017 (người/ km2) Toàn thế giới 58 Cam-pu-chia 90 Lào 30 Trung Quốc 147 Việt Nam 308 Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số một số nước châu Á ?
- Mật độ dân số nước ta như thế nào?
- Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
- Dân cư tập trung đông đúc Dân cư thưa thớt
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao. Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
- NÔNG THÔN Ở ĐỒNG BẰNG THÀNH THỊ NÔNG THÔN MIỀN NÚI THÀNH THỊ
- NHÀ Ở NÔNG THÔN BIỆT THỰ THÀNH THỊ NHÀ Ở NÔNG THÔN NHÀ CHUNG CƯ
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều của nước ta . Nêu ý tưởng giải pháp của mình giúp cho dân cư phân bố hợp lí hơn! THẢO LUẬN NHÓM 4
- Thừa lao động Đất chật Dân cư đông đúc Đồng bằng, ven biển Vùng núi Dân cư thưa thớt Nhiều tài nguyên Thiếu lao động
- Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? ®«ng nhÊt lµ d©n téc nµo? A. 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất. B. 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. C. 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
- Câu 2: MËt ®é d©n sè lµ g×? A. Là số dân trung bình trên 1 m2 . B. Là số dân trung bình trên 1 km2 . C. Là số dân trung bình trên 10 km2 .
- Câu 3:Dân cư nước ta phân bố như thế nào? A. Rất đồng đều giữa các vùng. B. Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi. C. Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
- Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? A. Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. B. Nơi thì đất chật người đông, thừa sức lao động. Nơi thì ít dân, thiếu sức lao động. C. Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
- Ng«i sao may m¾n ! PhÇn quµ cña b¹n lµ mét trµng ph¸o tay
- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
- Dặn dò - Chuẩn bị bài: Nông nghiệp