Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tuần 2, Tiết 3, Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tuần 2, Tiết 3, Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_9_tuan_2_tiet_3_bai_3_phan_bo_dan_cu_va.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tuần 2, Tiết 3, Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Tuần 2 -Tiết 3 Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
- Qua bài học các em phải - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta - Phân biệt được các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị theo chức năng và hình thái quần cư - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. - Dựa vào lược đồ mô tả được sự phân bố dân cư và đô thị Việt Nam và phân tích các bảng số liệu về dân cư. - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
- I / MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Quan sát bảng dưới đây nhận xét mật độ dân số của nước ta qua các năm Mật độ dân số của nước ta qua các năm (Đơn vị: người/km2) Năm 1989 2000 2010 2017 Các vùng Cả nước 195 234 262 283 Trung du và miền núi Bắc Bộ 103 110 121 132 - Tây Bắc 61 74 83 - Đông Bắc 139 149 161 Đồng bằng sông Hồng 784 1138 1249 1333 Bắc Trung Bộ 167 195 196 208 Duyên hải Nam Trung Bộ 148 184 199 209 Tây Nguyên 45 77 95 106 Đông Nam Bộ 333 449 613 711 Đồng bằng sông Cửu Long 359 401 425 435
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào, thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? => - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ : + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt. +ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất .
- Dựa vào lược đồ, hãy cho biết một số thành phố lớn và các đồng bằng ở nước ta có mật độ dân số cao. => Hà nội. TP Hồ Chí Minh, vùng ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
- - Hãy cho biết sự phân bố dân cư ở nông thôn và thành thị ở nước ta ? Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm Năm 1985 1990 1995 2000 2010 2017 Tiêu chí Dân số thành thị (nghìn 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 26515,9 32823,1 người) Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 30,50 35,04
- NỘI DUNG GHI VÀO VỞ I / MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ - Mật độ dân số nước ta cao và ngày một tăng, năm 2017 là 283 người / Km2 - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ : + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt. +ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất . - Phần lớn dân cư nước ta sinh sống ở nông thôn 74%, thành thị 26% (2003).
- Quan sát các hình dưới đây. Nhận xét sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị. * Quần cư nông thôn -Ở nông thôn người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau. -Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. * Quần cư thành thị -Các đô thị nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. - Nhà ống ,nhà cao tầng san sát nhau ,ngoài ra còn có nhà biệt thự ,nhà vườn ... - Các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn
- NỘI DUNG GHI VÀO VỞ II/ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1/ Quần cư nông thôn - Ở nông thôn người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2/ Quần cư thành thị - Các đô thị nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. - Nhà ống, nhà cao tầng san sát nhau ,ngoài ra còn có nhà biệt thự ,nhà vườn ... - Các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn
- Quan sát bảng số liệu và nhận xét số dân đô thị qua các năm. Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm Năm 1985 1990 1995 2000 2010 2017 Tiêu chí Dân số thành thị (nghìn 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 26515,9 32823,1 người) Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 30,50 35,04