Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Hình bình hành (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Hình bình hành (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_6_tiet_8_hinh_binh_hanh_tiep_theo.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Hình bình hành (Tiếp theo)
- TIẾT 8: HÌNH BÌNH HÀNH ( tiếp theo) *NỘI DUNG GHI VỞ III. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH HOẠT ĐỘNG 4 (SGK/103) Hình bình hành có độ dài 2 cạnh là a và b, độ dài đường cao ứng với cạnh a là h + Chu vi hình bình hành là: 푪 = ( + ) + Diện tích hình bình hành là: 푺 = . 풉 Ví dụ 1(sgk/104): Ví dụ 2 (sgk/104): Luyện tập 2(sgk/104):
- Độ dài viền khung ảnh bằng chu vi của hình bình hành PQRS Chu vi hình bình hành PQRS là: 2 18 + 13 = 62 ( cm) Bài tập 1 (Sgk/104): + Hình bình hành: ABCD và EGHI. + Hình MNPQ không phải hình bình hành vì MQ không song song với NP. + Hình RSTU không phải hình bình hành vì ST không song song với RU. *Qua bài tập 1 rút ra nhận xét : Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều là hình bình hành.
- Bài tập 2 (SGK-Tr104): Bài giải: HC là đường cao của hình bình hành BEGC cũng chính là đường cao của hình bình hành ABCD Chiều dài của đường cao HC là: HC= SBEGC : BE ==189 : 7 27(m) Diện tích mảnh đất ban đầu là S= HC.AB = 27.47 = 1269(m2 )
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ a/Bài vừa học -Nắm được cách nhận biết hình bình hành, công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành. - Xem các bài tập đã giải.Làm bài tập 19;20 SBT trang 110. b/Bài sắp học - Ôn tập giữa kỳ 1 - Chuẩn bị cho tiết ôn tập:xem lại tất cả các kiến thức đã học về tam giác đều, hình vuông ,lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.
- THỰC HÀNH Thực hiện các bước sau đây: Bước 1: Vẽ hình bình hành ABCD Bước 2: Vẽ BH vuông góc với AD Bước 3: Cắt hình bình hành ABCD, thành tam giác ABH và hình thang BCDH Bước 4: Ghép tam giác ABH vào hình thang BCDH để được hình chữ nhật Bước 5: So sánh diện tích hình bình hành ABCD và diện tích hình chữ nhật được tạo thành ở Bước 4
- B C Chiều cao A H D
- B C B C h h Chiều cao b A D H A H D I a Độ dài đáy a
- TIẾT 8: HÌNH BÌNH HÀNH ( tiếp theo) III. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH Hình bình hành có độ dài 2 cạnh là a và b, độ dài đường cao ứng với cạnh a là h + Chu vi hình bình hành là: 푪 = ( + ) + Diện tích hình bình hành là: 푺 = . 풉
- Ví dụ 1: Ví dụ 1: Hãy tính diện tích hình bình hành MNPQ ở hình 27. Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm Giải Ta có độ dài cạnh đáy MQ = 6cm, đường cao NL = 3cm. Diện tích hình bình hành MNPQ là: 푆 = 6 .3 = 18 ( 2)
- Ví dụ 2: Ví dụ 2: Hình bình hành ABCD có chu vi là 20 cm, biết độ dài cạnh AB = 4cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC của hình bình hành đó. Tổng độ dài hai cạnh AB và BC là: 20 : 2 = 10 (cm) Độ dài cạnh BC là: 10 – 4 = 6 (cm)