Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chủ đề: Đối xứng trục
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chủ đề: Đối xứng trục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_8_chu_de_doi_xung_truc.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chủ đề: Đối xứng trục
- ĐẠI SỐ 8 CHỦ ĐỀ ĐỐI XỨNG TRỤC TIẾT 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐATHỨC
- Tiết 8-9 ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. d ?1 Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực A'. .A của đoạn thẳng AA’. H Cách vẽ: Ta gọi hai điểm A và A’ là hai điểm đối - Kẻ AH d xứng với nhau qua đường thẳng d . - Trên tia đối của tia HA đặt đoạn thẳng HA' = HA. - Điểm A' chính là điểm cần dựng.
- 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. d ?1 Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm . A’ sao cho d là đường trung trục A'. B .A của đoạn thẳng AA’. H Ta gọi hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d . ? Vậy thế nào là hai Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với điểm đối xứng với nhau nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. qua đường thẳng d?
- 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. d ?1 Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm . A’ sao cho d là đường trung trục A'. B .A của đoạn thẳng AA’. H Ta gọi hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d . Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
- 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. ?2. Cho đường thẳng d và đoạn thẳng AB. + Vẽ điểm A’đối xứng với A qua B C d. A + Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. + Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ d điểm C’ đối xứng với C qua d. + Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’ A’B’. C’ B’
- 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. ?2. Cho đường thẳng d và đoạn thẳng* Hai AB. đoạn thẳng AB và A’B’ +gọi Vẽ là điểm hai đoạnA’đối thẳngxứng vớiđối Axứng qua B C d.với nhau qua đường thẳng d. A + Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. + Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ d điểm C’ đối xứng với C qua d. + Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’ A’B’. C’ B’ Vậy thế nào là hai Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc nhau qua đường hình này đối xứng với một điểm thuộc hình thẳng d? kia qua đường thẳng d và ngược lại.
- 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. * Hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng B C với nhau qua đường thẳng d. A d A’ C’ B’ Vậy thế nào là hai Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc nhau qua đường hình này đối xứng với một điểm thuộc hình thẳng d? kia qua đường thẳng d và ngược lại. * Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
- 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. * Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
- 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. d * Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. H H’’ * Hai hình H và H ‘ đối xứng với nhau qua trục d.
- 3. Hình có trục đối xứng. ?3. Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Tìm Xét tam giác ABC cân tại A. + Hình đối xứng với cạnh hình đối xứng với mỗi cạnh AB qua đường cao AH là của tam giác ABC qua AH. cạnh AC. + Hình đối xứng với cạnh Vậy điểm đối AC qua đường cao AH là xứng với mỗi cạnh AB. điểm của tam + Hình đối xứng với đoạn giác ABC qua BH qua đường cao AH là đường cao AH ở đoạn CH và ngược lại. đâu?