Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 12-13, Bài 8: Đối xứng tâm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 12-13, Bài 8: Đối xứng tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_12_13_bai_8_doi_xung_tam.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 12-13, Bài 8: Đối xứng tâm
- TIẾT: 12-13 Bài 8: ĐỐI XỨNG TÂM 1
- 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm ?1. Cho điểm O và điểm A. A O A’ Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là A và A’ đối xứng O là trung trung điểm của đoạn thẳng AA’. với nhau qua O điểm của AA’ A O A’ Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 điểm O nếu O là trung Ta gọi hai điểm A và A’ là hai điểm của đoạn thẳng nối điểm đối xứng nhau qua điểm O hai điểm đó. Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O
- 2. Hai hình đối xứng qua một điểm(SGK/85)
- 3. Hình có tâm đối xứng Định nghĩa: Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H .Ta nói rằng hình H có tâm đối xứng O. Với các đặc điểm trên hình bình hành Định lí: Giao điểm hai được gọi là hình có tâm đối xứng. đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng Vậy hình có tâm đối xứng là hình của hình bình hành đó. như thế nào? Hãy tìm tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
- ?4: Chữ cái N và S có tâm đối xứng, chữ cái E không có tâm đối xứng
- 4. Luyện tập Bài 50 SGK/95: Vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với điểm C qua B.
- Bài 53/96 SGK. GT MD//AB ME//AC, IE = ID KL A đối xứng với M qua I Chứng minh Ta có: MD//AB, E AB => MD//EA (1) ME//AC, D AC => ME//AD (2) Từ (1) và (2) suy ra: ADME là hình bình hành Hình bình hành ADME có I là trung điểm của đường chéo ED Nên I cũng là trung điểm của đường chéo AM Hay A và M đối xứng nhau qua I.
- Bài 54/96 SGK. Góc xOy vuông, A nằm trong góc GT A và B đối xứng nhau qua Ox A và C đối xứng nhau qua Oy Kl B và C đối xứng nhau qua O Chứng minh : C và A đối xứng nhau qua Oy Oy là đường trung trực của AC OC = OA COA cân tại O Nên Oy cũng là phân giác của góc AOC A và B đối xứng nhau qua Ox Ox là đường trung trực của AB OA = OB AOB cân tại O. Nên Ox cũng là phân giác của góc AOB Vậy : OC = OB ( = OA) (1) B, O, C thẳng hàng (2) Từ (1) và (2) C và B đối xứng nhau qua O
- Bài 56 SGK/95. Hình nào có tâm đối xứng?. A B C Đoạn thẳng AB có tâm Tam giác đều không có tâm đối xứng đối xứng. c) d) Biển cấm đi ngược chiều Biển chỉ dẫn: Hướng phải đi có tâm đối xứng vòng tránh chướng ngại vật sang phải không có tâm đối xứng
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Bài vừa học: -Nắm vững định nghĩa, tính chất của hai điểm, hai hình đối xứng. -Xem lại các bài tập đã sửa và làm bài tập 52, 55, 57 (SGK/96) 2.Bài sắp học: -Ôn các tính chất của hình thang cân và hình bình hành -Tiết đến học bài hình chữ nhật. Đọc định nghĩa hình chữ nhật, từ đó suy ra hình chữ nhật có tính chất gì?