Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Ôn tập học kì I
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_on_tap_hoc_ki_i.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Ôn tập học kì I
- TIẾT 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I
- TIẾT 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Lí thuyết 1.Ôn tập chương1 a.Định nghĩa các hình: Hình thang,hình thang cân,hình bình hành ,hình chữ nhật:sgk b.Tính chất các hình: -Tính chất về góc các hình:Tứ giác,hình thang,hình thang cân,hình bình hành ,hình thoi, hình chữ nhật,hình vuông. -Tính chất về đường chéo các hình:Hình thang cân,hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông -Tính chất đối xứng của các hình:Hình thang cân,hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi,hình vuông. c. Dấu hiệu nhận biết các hình:Hình thang,hình thang cân,hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi,hình vuông:(sgk) d.Đường trung bình của tam giác ( sgk/76,77) -Đường trung bình của hình thang (sgk/78)
- 2.Ôn tập chương 2: -Khái niệm về đa giác(sgk/114) -Định nghĩa đa giác lồi(sgk/114) -Định nghĩa đa giác đều (sgk/115) -Tổng số đo các góc của 1 đa giác n đỉnh(hình n cạnh)là(n-2).180o . -Số đo mỗi góc của đa giác đều (hình n cạnh)là (n − 2).180o n -Công thức tính diện tích hình chữ nhật b S = ab a -Công thức tính diện tích hình vuông. S = a2 a a
- -Công thức tính diện tích tam giác h 1 b S = 1 ab S = ah 2 2 a a II.Bài tập: Bài tập1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? 1. Hình chữ nhật là một hình bình hành có một góc vuông Đ 2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân S 3. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi Đ 4. Trong hình chữ nhật giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật đó Đ 5. Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật S 6. Hình bình hành có hai góc kề bằng nhau là hình chữ nhật Đ
- 7. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình vuông S 8. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình vuông S 9. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau . Đ 10. Ngũ giác có 5cạnh , 5đỉnh , 5đường chéo. Đ
- BÀI 2: Cho tam giác ABC cân tại A , trungtuyến AM . Gọi I là trung điểm của AC . K là điểm đối xứng của M qua I. a) Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao ? b) Tứ giác ABMK là hình gì ? Vì sao ? c) Điều kiện của tam giác ABC để AMCK là hình vuông A K Tam giác ABC cân tại A I GT Trung tuyến AM, IA=IB, K đối xứng với M qua I B M C KL a)AMCK là hình gì ? b) AKMB là hình gì ? Giải: c)Điều kiện của tam giác ABC để AMCK là hình vuông a)AMCK là hình gì ? Ta có : IA = IC (gt); IM = IK (gt) b) AKMB là hình gì ? Nên :AMCK là hình bình hành Ta có : AK//CM và AK=CM(vì Mặt khác : AM là đường trung tuyến AMCK là hình chữ nhật) của tg ABC cân tại A nên cũng là đường Mà MC=MB(gt) ; M BC cao =>AK//BM và AK=BM => AMˆ B = 90o Do đó: AKMB là hình bình hành(tứ Do đó: AMCK là hình chữ nhật giác có hai cạnh đối ss và bằng nhau)
- c) Điều kiện của tam giác ABC để AMCK là hình vuông AMCK là hình vuông khi hình chữ nhật AMCK có:AM=MC 1 1 AM = BC (VìMC = MB = BC (Do AM là đường trung tuyến)) 2 2 Nên : tam giác ABC vuông tại A (Tc: trong 1 tg đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh đó) A K Mà tam giác ABC cân tại A I Do đó: Tam giác ABC vuông cân tại A Vậy: Để AMCK là hình vuông thì ĐK tam giác ABC là tam giác vuông cân. B M C
- Bài vừa học: -Nắm vững các kiến thức đã học trong hai chương 1 và 2,xem lại các dạng bài tập đã làm Bài sắp học: Ôn tập học kì 1(tt) + Chuẩn bị: Ôn tập những kiến thức đã học trong chương 1 và những kiến thức đã học trong chương 2. Làm bài tập sau: Cho tam giác ABC có:AB = 6cm, BC = 10cm, AC = 8cm, trung tuyến AM.Qua M kẻ MD vuông góc với AB tại D , kẻ ME vuông góc với AC tại E •a) Chứng minh ABC vuông b) Tứ giác ADME là hình gì?Tại sao ? c/ Tính SADE d/ Điều kiện để ADME là hình vuông
- Hướng dẫn ΔΑΒC ,AB=6 cm, BC=10 cm, AC=8 cm, GT trung tuyến AM, MD ⊥ AB,D AB ME ⊥ AC,E AC a) Tam giác ABC vuông KL b) Tứ giác ADME là hình gì?Tại sao ? c/ Tính SADE d/Điều kiện để ADME là hình vuông Câu a: áp dụng định lí :Py-ta-go đảo. Câu b:Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật Câu d:Dựa vào dấu hiệu nhận biết hcn có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc hoặc hcn có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.