Bài giảng Hóa học 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_9_bai_12_moi_quan_he_giua_cac_loai_hop_cha.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
- - Gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm - Điểm của mỗi người chơi là tổng điểm số câu trả lời đúng -Thời gian suy nghĩ: 10 giây - Mỗi câu đúng: 1 điểm
- 109876543210 Câu hỏi 1 Đáp án A. FeO Oxit bazơ nào tác dụng với B. CuO oxit axit tạo muối C. MgO D. CaO
- 86 Câu hỏi 2 Đáp án 1079432105 A. Al(OH) oxit axit CO2 3 phản ứng với bazơ nào tạo B. Fe(OH)2 muối ? C. Cu(OH)2 D. Ca(OH)2
- 107650439821 Câu hỏi 3 Đáp án Oxit bazơ nào A. CuO, MgO tác dụng với B. Na O, CaO nước tạo dung 2 dịch bazơ? C. Fe2O3, Al2O3 D. FeO, ZnO
- 109 Câu hỏi 4 Đáp án 865210473 A. NaOH, Ca(OH) Bazơ bị nhiệt 2 phân hủy thu B. Cu(OH) , Fe(OH) oxit bazơ 2 3 C. KOH, Ba(OH)2 D. Zn(OH)2, Al(OH)3
- Câu hỏi 5 Đáp án 109876543210 Oxit nào tác dụng A. Na2O, K2O với nước tạo axit B. NO, CO C. MgO, CuO D. SO2, CO2
- Đáp án 109876543210 Câu hỏi 6 Cu(OH)2 A. SO có phản 2 ứng với B. H2SO4 chất nào tạo muối C. SO3 CuSO4 D. Na2SO4
- Câu hỏi 7 Đáp án 109876543210 Muối nào tác A. Na2SO4 dụng được với dung dịch B. BaSO4 NaOH tạo kết C. CuSO tủa 4 D. MgCO3
- 109876543210 Câu hỏi 8 Đáp án Nhỏ vài giọt dung A. NaCl dịch AgNO3 vào dung dịch nào B. CaCl2 không tạo kết tủa trắng? C. BaCl2 D. NaNO3
- 109876543210 Câu hỏi 9 Đáp án Để phân biệt axit A. Quì tím HCl và H2SO4 có thể dùng hóa chất B. Phênolphtalein nào? C. Kim loại kẽm D . Bariclorua
- 109876543210 Câu hỏi 10 Đáp án A. Cu(OH) Bazơ nào vừa tác 2 dụng với HCl, B. Mg(OH) vừa tác dụng với 2 CO2 C. Fe(OH)3 D. Ca(OH)2
- I. Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Ôxit bazơ Ôxit axit (1) (2) (3) (4) (5) Muối (6) (9) (7) (8) Bazơ Axit
- II. Những phản ứng hóa học minh họa: 1, CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 2, Ca(OH) 2 + CO2 CaCO3 + H2O 3, CaO + H2O Ca(OH)2 to 4, Cu(OH)2 CuO + H2O 5, SO3 + H2O H2SO4 6, 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 7, CuSO4+ 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 8, BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 9, H2SO4 + Ba Cl2 BaSO4 + 2HCl
- III. Bài tập: Bài tập 1: (Bài 1/SGK- 41) Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: A/ Dung dịch bari clorua. B/ Dung dịch axit clohđric. C/ Dung dịch chì nitrat. D/ Dung dịch bạc nitrat. E/ Dung dịch natri hiđroxit. Giải thích và viết phương trình hóa học.
- Bài tập 1: (SGK- 41) Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: A/ Dung dịch bari clorua. B/ Dung dịch axit clohđric. C/ Dung dịch chì nitrat. D/ Dung dịch bạc nitrat. E/ Dung dịch natri hiđroxit. Giải thích và viết phương trình hóa học. Giải - Thuốc thử B: Dung dịch HCl - Vì chất tác dụng với dd HCl tạo ra bọt khí, chất đó là Na2CO3. - PTHH: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
- Bài tập 2: (Bài 3b/sgk/41) Cu (1) (2) CuO Cu(OH) (4) 2 (3) (5) CuCl2 Phương trình hóa học: t0 (1) 2Cu + O2 2CuO t0 (2) Cu(OH)2 CuO + H2O (3) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (4) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl (5) Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
- Bài tập 3. (Bài 4/ 41): Có những chất :Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. a) Dựa mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học. b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học trên. Giải a) Một số dãy chuyển đổi hóa học: (1) (2) (3) (4) (5) * Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl (1) (2) (3) (4) (5) *NaCl Na Na2O Na2CO3 Na2SO4 NaOH
- • Bài tập về nhà: 2, 3a,4 SGK trang 41. • Chuẩn bị bài: “Luyện Tập Chương I” – Ôn lại kiến thức: + Phân loại và tính chất các hợp chất vô cơ. + Bài toán tính theo PT

