Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 11: Bài luyện tập 1 (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn

ppt 9 trang Thành Trung 19/06/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 11: Bài luyện tập 1 (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_11_bai_luyen_tap_1_tiep_theo_ph.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 11: Bài luyện tập 1 (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn

  1. Trường THCS Hòa An GV: Phạm Thị Phấn
  2. II. BÀI TẬP Vật thể nhân tạo Chất BÀI TẬP 1/ 30 SGK Vật thể tự nhiên a. - Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nữa, ) b. Biết rằng sắt có thể bi ̣nam châm hút có khối lươṇ g riêng D = 7,8 g/cm3; nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozô) có D = 0,8 g/cm3. Haỹ nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hơp̣ vuṇ rất nhỏ ba chất. TRẢ LỜ I: - Dùng nam châm hút sắt. - Hỗn hơp̣ còn laị: Nhôm và gỗ vuṇ . Ta cho nướ c vào: nhôm chìm xuống, gỗ nổi lên và tách riêng đươc̣ các chất.
  3. Bài 2 /31 SGK: Hình dưới đây là sơ đồ nguyên tử magie và canxi. a/ Hãy chỉ ra: số p, số e trong nguyên tử, số lớ p e, số e lớ p ngoài cùng. b/ Nêu điểm khác và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi. 20+ 12+ Magie Canxi
  4. Giải a- Magie: Số p = số e = 12. Số lớ p e: 3, số e lớ p ngoài cùng: 2 Canxi: Số p = số e = 20, số lớ p e: 4, số e lớ p ngoài cùng: 2. b) Giống nhau: có 2 e lớ p ngoài cùng. - Khá c nhau: + Ca = 20 p + Mg = 12 p Magie có 3 lớp e, Canxi có 4 lớp e 20+ 12+ Magie Canxi
  5. Bài 3 (SGK trang 31): Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố (xem bảng 1 trang 42). Lời giải: a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC ⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC ⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC => 2X + 16 = 62 => X= (62-16)/2 = 23 đvC Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na)
  6. Bài 4 /31 SGK : - Hãy điền những từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau : a./ Những chất tạo nên từ hai .(1) . NTHH trở lên được gọi là (2) hợp chất b./ Những chất có .(3) .phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên .. (4) kết với nhau được gọi là .(5) .đơn chất c./ Hơ.̣p(1 c)h ấ t. là những chất có .. .p..h(2ân) tử. gồm những nguyên tử khác loaị . liên(3 k)ê ́ t vớ i nhau
  7. d) .. .là những chất có . . gồm Hợp chất phân tử những nguyên tử khác loại .liên kết với nhau e) Hầu hết các có phân tử là hạt hợp thành, còn chất nguyên .. .. là hạt hợp thành của .. . kim loại tử đơn chất
  8. • Bài 5: Tính phân tử khối của: a) Axit sunfuric, biết phân tử gồm: 2 H, 1 S, 4 O 2 . 1 + 32 + 4 . 16 = 98 đvC b) Đi photpho pentaoxit, biết phân tử gồm: 2 P, 5 O 2 . 31 + 5 . 16 = 142 đvC c) Natrihidroxit, biết phân tử gồm: 1 Na, 1 O, 1 H 23 + 16 + 1 = 40 đvC d) Kali nitrat, biết phân tử gồm: 1 K, 1 N, 3 O 39 + 14 + 3 . 16 = 101 đvC
  9. HƯỚ NG DẪN VỀ NHÀ 1. Bài vừa học: Làm bài tập 5 trang 31 SGK 2. Bài sắp học: “Công thức hóa học” - Công thức hóa học của đơn chất - Công thức hóa học của hợp chất - Ý nghĩa của công thức hóa học.