Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn

ppt 12 trang Thành Trung 17/06/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_7_nguyen_to_hoa_hoc_tiep_theo_p.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 7: Nguyên tố hóa học (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn

  1. TIẾT 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (TT) Trường THCS Hòa An GV: Phạm Thị Phấn
  2. III. Nguyên tử khối Giá trị bằng g của 1 đvC được tính như sau: 1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C Mà khối lượng nguyên tử C = 1,9926.10-23g -23 1đvC = 1,9926.10 = 0,16605.10-23g 12
  3. Quy ước: Lấ y 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC) . Bằng cách qui ước như vậy người ta đã tính được khối lượng của các nguyên tố theo đvC như bảng 1/SGK/42
  4. Ví dụ: H = 1 đvC FCác giá trị khối lượng này C = 12 đvC cho biết sự nặng nhẹ giữa các O = 16 đvC nguyên tử. Nguyên tử nhẹ nhất là H Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H? Nguyên tử C nặng hay nhẹ nguyên tử O?
  5. Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Nguyên tử khối là gì? - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. * Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC
  6. Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.
  7. Có nhận xét gì về nguyên tử khối của mỗi nguyên tố? Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
  8. - Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt Ví dụ: H = 1 đvC N = 14 đvC C = 12 đvC Fe = 56 đvC O = 16 đvC Cu = 64 đvC
  9. BÀI TẬP Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết : - Nguyên tử R là nguyên tố nào? - Số p, số e trong nguyên tử. Giải NTKR = 14.NTKH NTKR = 14.1 NTKR = 14 Vậy R là Ni tơ Số p là 7, số e là 7