Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_30_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo) - Phạm Thị Phấn
- TIẾT 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (TT) Trường THCS Hòa An GV: Phạm Thị Phấn
- II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Thí dụ 1 : Một hợp chất R có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O. Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất R đó. Biết khối lượng mol của hợp chất là 160g. Tóm tắt: Lời giải: Cho biết: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp % Cu= 40% chất là: % S = 20% 40 x 160 20 x 160 mCu = = 64 (g) ; m S = = 32 (g) % O = 40% 100 100 m O = 160 – (64 +32) = 64 (g) MR = 160g Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có Yêu cầu: trong 1 mol hợp chất là: m Tìm CTHH của R mCu 64 S 32 x = n = = = 1 (mol) ; y= nS = = = 1 (mol) Cu M MCu 64 S 32 CuxSyOz mO 64 z= nO = = = 4 (mol) MO 16 Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 mol Cu, 1 mol S và 4 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
- 1. Cách tiến hành: *Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong %A x Mhc 1 mol hợp chất (mA= ; ) 100% *Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất suy ra được chỉ số x, y * Viết công thức hóa học cần tìm.
- Ví dụ 2: Tóm tắt: MộCÁCt hợ pBƯỚC chất khí TIẾN A cóHÀNH thành phần về Cho biết: *Xáckh địnhối lượ khốing củ lượnga nguyên mol tố :của 40% hợp S và chất % S = 40% 60% O. Em hãy cho biết công thức % O = 60% dựa vào tỉ khối đối với hiđro. hóa học của hợp chất khí A. Biết khí dA/ = 40 A có tỉ khối với khí hidro là 40. H2 *Xác định khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Yêu cầu: Tìm CTHH của A *Xác định số mol nguyên tử của từng SOxy nguyên tố trong 1 mol hợp chất suy ra xác định được x, y. *Viết công thức hóa học cần tìm.
- Lời giải: Khối lượng mol của hợp chất là: MA dA/= = 40 M A = 40.2 = 80(gam) Tóm tắt: H2 2 Cho biết: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 % S = 40% mol hợp chất là: dA/ = 40 % OH2 = 60% 40.80 mm= =32 (g); = 80 − 32 = 48 (g) SO100 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có Yêu cầu: trong 1 mol hợp chất là: Tìm CTHH của A m 32 m 48 x=n =SO = = 1 (mol); y = n = = = 3 (mol) SOM 32 M 16 SOxy SO Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 mol S và 3 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: SO3.
- Thí dụ 3 : Hãy tìm CTHH đơn giản nhất của một loại oxit lưu huỳnh. Biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh với 3g oxi. Giải : Tóm tắt: mS 2 nS = = = 0,0625 (mol) M S 32 mS = 2 (g) m 3 mO = (g) O nO = = = 0,1875 (mol) M O 16 n 0,0625 1 ? CTHH S = = nO 0,1875 3 SxOy = nnSO = 1 ; = 3 CTHH đơn giản nhất của hợp chất là : SO3
- BÀI TẬP Câu 1: Một hợp chất B có thành phần về khối lượng là 50%S và 50%O. Có khối lượng mol phân tử là 64g. CTHH của hợp chất là: a) SO3 b) SO c) S2O2 d) SO2
- Câu 2: Một hợp chất A có thành phần về khối lượng là 28,57%Mg; 14,29%C và 57,14%O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 84g. CTHH của hợp chất là: a) Mg2CO3 b) MgCO3 c) Mg3CO d) Mg3CO3
- 1. Bài vừa học: - Xem lại các bài tập đã học - Làm bài tập 2,4,5 SGK trang 71 2. Bài sắp học: “Tính theo phương trình hóa học” - Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm