Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất

pptx 24 trang Quế Chi 04/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_4_phan_tu_don_chat_hop_cha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Tính khối lượng phân tử H H a. Hydrogen b. Carbon dioxide c.Nitrogen b. methane
  2. ● Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo thời gian có độ chính xác cao ● A. đồng hồ đo thời gian hiện số. B. đồng hồ bấm giờ. ● C. đồng hồ. D. đồng hồ điện tử. ● Câu 2: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là ● A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học. ● B. tìm hiểu về thế giới con người, mối quan hệ của con người với môi trường. ● C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. ● D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,... ● Câu 3: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ● Proton B.Neutron,electron ● Electron, proton D.Proton và neutron ● Câu 4: Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên ● A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. ● B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề. ● C. Lập kế hoạch sinh hoạt cá nhân. ● D. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
  3. ● Câu 5: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào ● A. Kĩ năng quan sát, phân loại ● B. Kĩ năng liên kết tri thức ● C. Kĩ năng dự báo ● D. Kĩ năng đo ● Câu 6. Nguyên tử khối là ● A. khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvC ● B. kích thước của một nguyên tử tính bằng đvC ● C. thể tích của một nguyên tử tính bằng đvC ● D. khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị amu ● Câu 7. Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng nguyên tử sodium là ● A. 11 amu. B. 12 amu. C. 23 amu. D. 24 amu. ● Câu 8: KHHH của nguyên tố carbon là ● Cl B. C C. Ca D. H
  4. ● Câu 9: Nguyên tố hóa học là ● A.Tập hợp những nguyên tử cùng loại. ● B.Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số prôton trong hạt nhân. ● C. Tập hợp những nguyên tố không cùng số prôton trong hạt nhân. ● D.Tập hợp những nguyên tố có cùng số prôton hoặc neutron trong hạt nhân.
  5. ● Câu 11: Nguyên tố Natri thuộc chu kì mấy, phân nhóm mấy trong bảng HTTH ● A. Nhóm I , chu kì 3 B. Nhóm II , chu kì 1 ● C. Nhóm III , chu kì 2 D. Nhóm IV, chu kì 5 ● Câu 12: Cấu tạo bảng HTTH bao gồm ● A. Chu kì , ô nguyên tố C. Ô nguyên tố ● C. Nhóm, chu kì D. Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. ● Câu 13: Các nguyên tố có 3 electron ở lớp ngoài cùng thuộc nhóm mấy trong bảng HTTH ● A. Nhóm III B. Nhóm I C Nhóm IV D. Nhóm II ● Câu 14: Dãy gồm các nguyên tố thuộc nhóm VII trong bảng HTTH ● F, Cl, O, N. ` B. F, Cl, Br, I, At, Ts. C. O, I, S, F. D. F, I, N, Br. ● Câu 15: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất kim loại ● A. CaO B. N2 C. Cu D. AgNO3 ● Câu 16: Cho các chất sau: mì chính, giấm ăn, đồng, khí oxygen, cát thạch anh. Số hợp chất trong dãy các chất trên là ● A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  6. ● Câu 17: Liên kết ion là ● A. Là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion âm và ion dương. ● B.Là liên kết được tạo bởi một hoặc nhiều đôi elctron. ● C.Là liên kết được tạo thành bởi lực đẩy giữa ion . ● D.Là liên kết được tạo thành bởi 2 ion âm và ion dương. ● Câu 18: Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử hidrogen bởi ● A.Liên kết cộng hóa trị C. Liên kết hidro ● B. Liên kết ion D. Liên kết ion và liên kết CHT. ● Câu 19: Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng ● A. liên kết ion. B. liên kết hóa trị ● C. liên kết hóa học. D. liên kết cộng hóa trị ● Câu 20: Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là ● A. 1,6 g. B. 1,2 g. C. 0,9 g. D. 0,8 g.
  7. ● Câu 1 ( 1,5 điểm) : Phosphorus là một trong những thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào, được tìm thấy trong chất di truyền, màng tế bào, có vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào như di truyền, hấp thu dinh dưỡng, Cùng với calcium, phosphorus có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc xương. ● a) Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy trình bày các đặc điểm của nguyên tố phosphorus (ô nguyên tố, chu kì, nhóm, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử, số proton, điện tích hạt nhân). ● b) Đọc thông tin ở trên và giải thích vì sao người ta nói “phosphorus là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống”.
  8. Câu 5( 1 điểm): Khi nguyên tử X liên kết với nguyên tử Y đã diễn ra các quá trình như sau: nguyên tử X nhường electron để tạo thành cation X+ và nguyên tử Y nhận electron để trở thành ion Y-. Biết rằng trong cation X+ và anion Y- đều có 10 electron. a) Tính số electron có trong nguyên tử X. b) Tính số proton có trong hạt nhân của nguyên tử Y. - Nguyên tử X cho 1 electron để chuyển thành X+ - Nguyên tử Y nhận 1 electron để chuyển thành Y- Vì X+ và Y- đều có 10 electron nên: a. Nguyên tử X có: 10 electron + 1 electron = 11 electron. b. Nguyên tử Y có: 10 electron – 1 electron = 9 electron. Do đó số proton trong hạt nhân Y = số electron của Y = 9.
  9. ● Câu 2 (1,5 điểm): Acetic acid có trong giấm ăn và là chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp; oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí, có vai trò quan trọng đối với sự sống; hydrogen peroxide có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và là chất sát khuẩn mạnh. ● Quan sát hình 4.8, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? ● Tính khối lượng phân tử của các chất đó theo đơn vị amu.
  10. Cu Nước Mẫu khí hydrogen Mẫu khí oxygen Carbon dioxide
  11. BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT Thời gian thực hiện: 2 tiết
  12. Đơn chất và hợp chất Đơn chất Hợp chất Định nghĩa Ví dụ Phân loại Ví dụ
  13. THẢO LUẬN NHÓM - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong hình do nguyên tố nào cấu tạo lên và số lượng của nguyên tố đó Ø Thời gian: 2 phút.
  14. H H a, Hydrogen b, Nitrogen c, Chlorine Hình 4.4. Mô hình phân tử một số đơn chất Hình 4.5. Mô hình tượng trưng của kim loại Copper (đồng)
  15. THẢO LUẬN NHÓM - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.7 và cho biết các chất trong hình do nguyên tố nào cấu tạo lên và số lượng của nguyên tố đó? Ø Thời gian: 3 phút.
  16. a. Carbon dioxide b. Hydrogen chloride c. Ammonia d. Ethanol Hình 4.7. Mô hình phân tử một số hợp chất
  17. Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn (trừ Mercury)
  18. Đơn chất và hợp chất Đơn chất Hợp chất Định - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 - Hợp chất là những chất được tạo nghĩa nguyên tố hóa học. nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ Khí oxygen, khí hydrogen, carbon, Neon,... * Ví dụ: nước, muối ăn, Đơn chất kim loại Đơn chất phi kim Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ Phân loại Ví dụ Sodium, Calcium, Carbon, Oxygen, Nước, muối ăn, Rượu,đường, Magnesium, Sulfur, axit sunfuric, trứng, sữa
  19. LUYỆN TẬP Câu hỏi Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? a, Đường ăn (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O) b, Nước(được tạo thành từ các nguyên tố H và O) c, Khí hydrogen (được tạo thành từ nguyên tố H) d, Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O) e, Sulfur (được tạo thành từ nguyên tố S)
  20. VẬN DỤNG Câu hỏi 1. Nêu hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện ? 2. Đơn chất nào được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người?