Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Chủ đề 3: Phân tử - Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Chủ đề 3: Phân tử - Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_chu_de_3_phan_tu_bai_5_gioi_th.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Chủ đề 3: Phân tử - Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học
- GV: TRẦN THỊ THU HÀ
- CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ 1 nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị, 2 liên kết ion. Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của 3 chất ion và chất cộng hoá trị
- BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM Nguyên tử Helium Neon Argon Số electron lớp ngoài cùng 2 8 8
- Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. +36
- BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. II. LIÊN KẾT ION 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ ngoài cùng trở thành ion mang một nguyên tử Na trở thành ion mang một điện tích dương. điện tích âm. Kí hiệu là Na+ Kí hiệu là Cl- Na Na+ + 1e Cl + 1e Cl-
- - Lớp vỏ của ion Na+ có 10 electron tương tự lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm neon. - Lớp vỏ của ion Cl- có 18 electron tương tự lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm argon. Số electron Số lớp electron Nguyên tử Na 11 3 Ion Na+ 10 2 - Ion Na+ ít hơn nguyên tử Na 1 eletron. - Ion Na+ ít hơn nguyên tử Na một lớp electron.
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride Các ion trái dấu Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.
- Sodium và chloride - + 11+ 17+ +11 + (-10) = +1 +17 + (-18) = -1 Na+ Cl-
- BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. II. LIÊN KẾT ION 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- • Một nguyên tử kim loại có thể cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để hình thành nên liên kết ion với một nguyên tử phi kim cần có thêm 1 electron nữa: –Ví dụ. Ion Na+ liên kết với ion F- tạo thành phân tử sodium fluoride. + Nguyên tử NaIon Na Nguyên tử FIon F-
- Khi K kết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride sẽ diễn ra cho và nhận electron giữa hai nguyên tử như sau: + Nguyên tử K cho đi 1 electron ở lớp + Nguyên tử F nhận 1 electron từ nguyên tử K ngoài cùng trở thành ion mang điện tích trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là dương, kí hiệu là K+. F-. Các ion K+ và F- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride.
- BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. II. LIÊN KẾT ION 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride 2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide Nguyên tử Mg cho đi 2 electron ở lớp Nguyên tử O nhận 2 electron từ ngoài cùng trở thành ion mang hai nguyên tử Mg trở thành ion mang hai điện tích dương. điện tích âm. Kí hiệu là Mg2+ Kí hiệu là O2- Hoặc Mg Mg 2+ + 2e O + 2e O 2-
- - Lớp vỏ của ion Mg2+ có 10 electron tương tự lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm neon. - Lớp vỏ của ion O2- có 10 electron tương tự lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm neon. Số electron Số lớp electron Nguyên tử Mg 12 3 Ion Mg2+ 10 2 - Ion Mg2+ ít hơn nguyên tử Mg 2 eletron. - Ion Mg2+ ít hơn nguyên tử Mg một lớp electron.

