Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 4: Tốc độ - Bài 8: Đồ thị quãng đường, thời gian
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 4: Tốc độ - Bài 8: Đồ thị quãng đường, thời gian", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_sach_canh_dieu_chu_de_4_toc_do.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 4: Tốc độ - Bài 8: Đồ thị quãng đường, thời gian
- BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
- CHỦ ĐỀ 4: TỐC ĐỘ BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN.
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Tốc độ là gì? Đơn vị đo, công thức tính và giải thích ý nghĩa các đại lượng? Đổi 1m/s = . km/ h và 1km/ h = ? m/s Câu 2: Một ô tô đi trên một quãng đường dài 60km hết 1,5h. Tính tốc độ của ô tô?
- BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN. I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
- BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN. I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN - Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó. - Cách vẽ đồ thị quãng đường – thời gian: + Vẽ 2 trục tọa độ vuông góc cắt nhau tại điểm O. * Trục thẳng đứng Os dùng để biểu diễn độ dài của quãng đường đi được theo một tỉ lệ thích hợp. * Trục nằm ngang Ot dùng để biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp.
- s (km) 60 45 30 15 t (h) O 1 2 3 4 5 6
- BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN. I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN - Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó. - Cách vẽ đồ thị quãng đường – thời gian: + Vẽ 2 trục tọa độ vuông góc cắt nhau tại điểm O. * Trục thẳng đứng Os dùng để biểu diễn độ dài của quãng đường đi được theo một tỉ lệ thích hợp. * Trục nằm ngang Ot dùng để biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp. + Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng, rồi nối các điểm lại với nhau, ta được đồ thị quãng đường – thời gian.
- s (km) 60 45 30 15 t (h) O 1 2 3 4 5 6
- BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN. I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN - Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó. - Cách vẽ đồ thị quãng đường – thời gian: + Vẽ 2 trục tọa độ vuông góc cắt nhau tại điểm O. * Trục thẳng đứng Os dùng để biểu diễn độ dài của quãng đường đi được theo một tỉ lệ thích hợp. * Trục nằm ngang Ot dùng để biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp. + Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng. + Nối các điểm trên ta được đồ thị quãng đường – thời gian.
- s (km) 60 45 30 15 t (h) O 1 2 3 4 5 6
- s (m) 5 4 3 2 1 t (s) O 1 2 3
- BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN. I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN - Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó. - Cách vẽ đồ thị quãng đường – thời gian: + Vẽ 2 trục tọa độ vuông góc cắt nhau tại điểm O. * Trục thẳng đứng Os dùng để biểu diễn độ dài của quãng đường đi được theo một tỉ lệ thích hợp. * Trục nằm ngang Ot dùng để biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp. + Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng. + Nối các điểm trên ta được đồ thị quãng đường – thời gian. II. TÌM QUÃNG ĐƯỜNG TỪ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
- Dựa vào hình 8.2, hãy cho biết quãng đường vật đi được sau 2 giây? Vậy sau thời gian 2 giây, quãng đường vật đi được là 6m. 6 2
- Dựa vào hình 8.2, hãy cho biết quãng đường vật đi đượcTrong sau khoảng 3 giây? thời gian từ Vậy3s đến sau 6s, thời vật gianđứng 3yên, giây, vì 9 quãnglúc này đường độ vật dài đi đượcquãng là 9m.đường không thay đổi. 3
- BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN. I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN II. TÌM QUÃNG ĐƯỜNG TỪ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể tìm được: - Quãng đường vật đi. -Tốc độ của vật. - Thời gian chuyển động của vật.
- - Sau thời gian 5 s, vật đi được quãng đường 30 cm. - Tốc độ của vật ở đoạn đồ thị OA: v = 30 : 5 = 6 cm/s - Tốc độ của vật ở đoạn đồ thị BC: v = (60- 30) : (15-8) ≈ 4,3 cm/s - Đoạn đồ thị AB (từ giây thứ 5 đến giây thứ 8), vật đứng yên.
- Bài tập 3 – Trang 51: Tính tốc độ của chuyển động dựa vào đồ thị quãng đường- thời gian của chuyển động (hình 8.5) Từ đồ thị ta xác định được: + Quãng đường: S= 20(m) + Thời gian: t = 4(s) ⇒ Tốc độ của chuyển động: v = S/t = 20 : 4 = 5 (m/s)
- - Trong 1 giờ đầu (t1 = 1h), xe A đi được quãng đường S1 = 50 km - Tốc độ của xe A trong giờ thứ 1: v1 =S1 : t1 = 50: 1 = 50 (km/h) - Tốc độ của xe A trong giờ thứ 2: v2 = (70-50) : (2-1) = 20 km/h => Trong giờ thứ 2, xe đi chậm lại so với giờ thứ 1. - Tốc độ của xe B trong giờ thứ 1: v’1 = 25: 1= 25 km/h => Xe B chuyển động chậm hơn xe A trong 1 giờ đầu tiên.
- BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN. I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN II. TÌM QUÃNG ĐƯỜNG TỪ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể tìm được: - Quãng đường vật đi. -Tốc độ của vật. - Thời gian chuyển động của vật. III. TỐC ĐỘ VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG:

