Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_8_bai_33_moi_truong_trong_co_the.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
- Bài 33: MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ VÀ HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI II. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 1. Khái niệm môi trường trong cơ thể Quan sát hình và nêu các thành phần của môi trường trong cơ thể. Tế bào Mạch máu Khoảng gian bào
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 1. Khái niệm môi trường trong cơ thể ? Khái niệm môi trường trong cơ thể Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, dịch mô (dịch giữa các tế bào) và dịch bạch huyết.
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 1. Khái niệm môi trường trong cơ thể - Những điều kiện vật lí, hoá học của môi trường trong gồm: nhiệt độ, huyết áp, pH, thành phần chất tan,... dao động quanh một giá trị nhất định gọi là cân bằng môi trường trong cơ thể.
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 1. Khái niệm môi trường trong cơ thể Cho biết trường hợp nào dưới đây có chỉ số môi trường trong mất cân bằng Chỉ số môi Ngưỡng GT ở người Trường hợp GT đo được trường trong trưởng thành bình thường Thân nhiệt 36 - 37.5 1 39.5 (độ C) (BYT, 2008) Nồng độ Zn 9.2 - 18.4 2 trong máu 16.5 (BYT, 2018) (umol/L)
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 1. Khái niệm môi trường trong cơ thể Chỉ số môi Ngưỡng GT ở người Trường hợp GT đo được trường trong trưởng thành bình thường Thân nhiệt 36 - 37.5 1 39.5 (độ C) (BYT, 2008) Nồng độ Zn trong 9.2 - 18.4 2 máu 16.5 (BYT, 2018) (umol/L) - Trường hợp 1 có chỉ số môi trường trong mất cân bằng. - Giải thích: Thân nhiệt có ngưỡng giá trị ở người trưởng thành bình thường là 36 – 37,5 oC. Trong khi, người ở trườ ng hơp̣ 1 có giá trị đo được là 39,5oC, cao hơn nhiều so với ngưỡng bình thường. Điều này báo hiêụ sư ̣ mất cân bằng môi trườ ng trong cơ thể về điều kiêṇ nhiêṭ đô.̣
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 2. Vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể Từ kết quả thí nghiệm thể hiện ở hình, cho biết ảnh hưởng của thành phần môi trường trong đến hoạt động của tế bào, vai trò của môi trường trong cơ thể
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 2. Vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể - Thành phần, tính chất của môi trường trong được duy trì ổn định sẽ đảm bảo cho tế bào hoạt động bình thường. Từ đó, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể hoạt động bình thường. - Khi môi trường trong bị mất cân bằng sẽ gây nên sự rối loạn trong hoạt động của các tế bào và các cơ quan, gây nên bệnh, thậm chí gây ra tử vong. - Ví dụ: nếu hàm lượng glucose trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây bệnh đái tháo đường; nếu hàm lượng uric acid trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây bệnh gout.
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 2. Vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể Một người phụ nữ 28 tuổi có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn? Ngưỡng GT ở người trưởng thành Chỉ số Kết quả XN bình thường Glucose 3.9 - 5.6 7.4 (mmol/L) (BYT, 2020) Nam: 2.5 - 7.0 Acid Ủic 5.6 Nữ: 1.5 - 6.0 (mg/dL) (ACR, 2020)
- I. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ - Nhâṇ xét chỉ số xét nghiệm máu của ngườ i phu ̣nữ trên: + Về chỉ số glucose trong máu: Chỉ số glucose trong máu của ngườ i này là 7,4 mmol/L, cao hơn nhiều so với mức bình thường → Người này có nguy cơ cao là đa ̃ mắc bệnh tiểu đường. + Về chỉ số uric acid trong máu: Chỉ số uric acid trong máu của ngườ i này là 5,6 mg/dl, vẫn nằm trong ngưỡng bình thường. - Vì ngườ i này có nguy cơ cao là đa ̃ mắc bệnh tiểu đường → Khẩu phần ăn của ngườ i này cần chú ý phải cung cấp cho cơ thể môṭ lươṇ g đườ ng ổn điṇ h và hài hòa. Cu ̣thể: điều chỉnh chế độ ăn ít tinh bột, haṇ chế các loaị thưc̣ phẩm có lươṇ g đườ ng cao như hoa quả sấy, kem tươi, sirô, các loaị nướ c uống có gas, ; hạn chế dầu mỡ; bổ sung các loại thực phẩm giàu chất xơ; đồng thờ i, nên chia khẩu phần ăn thành nhiều bữa trong ngày để tránh tình traṇ g đườ ng huyết tăng đôṭ ngôṭ .
- II. HỆ BÀI TIẾT 1. Chức năng của hệ bài tiết - Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất dư thừa, chất độc hại sinh ra do quá trình trao đổi chất của cơ thể. Hoạt động bài tiết đảm bảo ổn định môi trường trong cơ thể.
- II. HỆ BÀI TIẾT 1. Chức năng của hệ bài tiết Dựa vào bảng, nêu vai trò của da, gan, phổi và thận trong bài tiết. Cơ quan Vai trò trong bài tiết Đào thải các chất dư thừ a, chất thải thông qua viêc̣ tiết mồ Da hôi. Gan Chuyển hóa các chất dư thừ a và đôc̣ haị trong cơ thể. Phổi Đào thải khí carbon dioxide, hơi nước. Loc̣ máu để đào thải các chất dư thừ a, chất thải thông qua Thận nước tiểu.
- II. HỆ BÀI TIẾT 2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Quan sát hình và cho biết: a. Tên các cơ quan trong hệ bài tiết nước tiểu b. Tên các bộ phận cấu tạo của thận
- II. HỆ BÀI TIẾT 2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Hệ bài nước tiểu gồm: 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Các bộ phận cấu tạo của thận gồm: miền vỏ, miền tủy và bể thận. Trong đó, mỗi quả thâṇ chứ a khoảng 1 triêụ đơn vi ̣ chứ c năng (nephron) nằm ở miền vỏ và miền tủy, mỗi nephron laị đươc̣ cấu taọ từ các ống thâṇ và cầu thâṇ .
- II. HỆ BÀI TIẾT 2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở các nephron. Nước tiểu tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái và thải ra ngoài qua ống đái.
- II. HỆ BÀI TIẾT 3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu Nêu tên, nguyên nhân một số bệnh về hệ bài tiết nước tiểu mà em biết Tên bệnh Nguyên nhân Viêm thận Do vi khuẩn xâm nhập gây nhiễm trùng, chủ yếu là các vi khuẩn gram âm. Viêm đường tiết Do vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu thông qua niệu đạo và phát triển lan niệu tới bàng quang. Do lượng nước tiểu quá ít; do nông đô ̣các chất khoáng bên trong nướ c tiểu Sỏi thận, sỏi đường tăng cao hoăc̣ do tác dụng phụ của một số loại thuốc có thể gây lắng đọng, kết tiết niệu tủa muối calcium trong thận. Do giảm lươṇ g máu đến thâṇ ; do bất thườ ng trong vấn đề đào thải nướ c tiểu như không đào thải đươc̣ nướ c tiểu do bêṇ h ung thư đaị tràng, ung thư Suy thận tuyến tiền liêṭ, ; hoăc̣ do các nguyên nhân khác như nhiêm̃ trùng, nhiêm̃ đôc̣ kim loaị năṇ g,
- II. HỆ BÀI TIẾT 3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu Nêu tên, nguyên nhân một số bệnh về hệ bài tiết nước tiểu mà em biết - Có nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh về hệ bài tiết nước tiểu. - Nhiều mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm,...) gây viêm thận, viêm đường tiết niệu. - Uống ít nước, tác dụng phụ của một số loại thuốc có thể gây lắng đọng, kết tủa muối calcium trong thận và đường tiết niệu, gây sỏi thận, sỏi đường tiết niệu. - Biến chứng của bệnh đái tháo đường, cao huyết áp, tổn thương thận do một số loại thuốc, chất độc hoặc viêm thận có thể dẫn đến suy thận.
- II. HỆ BÀI TIẾT 3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu Nêu tên, nguyên nhân một số bệnh về hệ bài tiết nước tiểu mà em biết
- II. HỆ BÀI TIẾT 3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu Nêu tên, nguyên nhân một số bệnh về hệ bài tiết nước tiểu mà em biết Suy thận do tăng huyết áp Suy thận do đái tháo đường Viêm cầu thận,...
- II. HỆ BÀI TIẾT 3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu Vì vậy, để phòng bệnh về hệ bài tiết, mỗi người cần thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh Ví dụ: uống đủ nước, hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, hạn chế uống nước giải khát có gas, vận động thể lực phù hợp, không tự ý uống thuốc, không nhịn tiểu. Ngoài ra, cần đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tránh tiếp xúc với các mầm bệnh.

