Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_8_bai_4_mol_va_ti_khoi_chat_khi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí
- CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH
- Bài 4: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
- MỤC TIÊU Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m). Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25°C. V (푙) Sử dụng được công thức n(mol) = để chuyển đổi giữa số 24,79 (l/mol) mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 °C
- Mở đầu Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường của lâu dài bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào có thể thực hiện được? Vì sao? Với những vật thể có kích thước và khối lượng đáng kể Hình 4.1. Lâu đài bằng gạch như viên gạch, quả táo...., người ta dễ dàng xác định số lượng, khối lượng và thể tích của chúng bằng cách đếm, cân, đo,... Nhưng với những hạt có kích thước vô cùng nhỏ bé như nguyên tử, phân tử rất khó để có thể cân và đếm được chúng. Vậy làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thế tích của chúng Hình 4.2. Lâu đài bằng cát khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học?
- NỘI Khái niệm Khối lượng DUNG I. mol II. mol BÀI Chuyển đổi Thể tích mol HỌC III.giữa số mol chất IV. chất khí và khối lượng Chuyển đổi giữa Tỉ khối của V.lượng chất và thể VI. chất khí tích chất khí
- KHÁI I. NIỆM MOL
- 1 Trong khoa học, 12 khối lượng nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng 12 nguyên tử (amu). Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu Khối lượng này vô cùng nhỏ bé, không thể cân bằng các dụng cụ thông thường.
- 6,022.1023 phân tử 1 mol
- 6,022.1023 nguyên tử Fe
- 6,022.1023 phân tử H2 Chú ý: Phân biệt ý nghĩa của hai cách viết sau • 1 mol H: Chỉ 1 mol nguyên tử hidro. • 1 mol H2: Chỉ 1 mol phân tử hidro.
- 6,022.1023 1 mol H2O phân tử H2O
- Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử) của chất đó. Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, kí hiệu là N.
- Câu hỏi Xác định số nguyên tử có trong: a) 2 mol aluminium. b) 1,5 mol carbon. Lời giải a) 2 mol aluminium. 2. 6,022.1023 = 12,044. 1023 nguyên tử b) 1,5 mol carbon. 1,5. 6,022.1023 = 9,033. 1023 nguyên tử
- Luyện tập Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước. Lời giải - 3 mol phân tử nước chứa số phân tử nước là: 3 × 6,022 × 1023 = 1,8066 × 1024 (phân tử). - Cứ 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen. Vậy 3 mol phân tử nước chứa: + Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 1024 = 3,6132 × 1024 (nguyên tử). + Số nguyên tử oxygen là: 1 × 1,8066 × 1024 = 1,8066 × 1024 (nguyên tử).
- Nếu một máy đếm có thể đếm các nguyên tử với tốc độ 10 triệu nguyên tử mỗi giây thì sẽ mất khoảng 2 tỉ năm để đếm hết các nguyên tử trong một mol. Số Avogadro lớn như thế nào?
- Avogađro - nhà Vật lý, Hóa học người Ý( 1776 – 1856) (Lorenzo Romano Amedeo Carlo Avogadro) Ông là người đã phát minh ra số Avogađro - đây là một con số rất quan trọng đối với môn vật lý và đặc biệt là môn hoá học ( Số Avogađro đúng bằng 6,02214179(30)×1023 )
- Ngày 23 tháng 10 hàng năm được gọi là ngày “Mol”. Đây là một ngày lễ không chính thức nhằm vinh danh đơn vị Mol. Ngày” Mol ” hàng năm bắt đầu lúc 6h02 sáng và kết thúc lúc 18h02 tối. Nguồn gốc những mốc thời gian này là giá trị của hằng số Avogađro (6,022×1023).
- II. KHỐI LƯỢNG MOL
- HOẠT ĐỘNG
- Câu hỏi Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử muối ăn. Hình 4.3. Khối lượng của N nguyên tử copper và N phân tử muối ăn

