Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 Sách Cánh diều - Bài 6: Nồng độ dung dịch - Trương Thế Thảo

pptx 25 trang Quế Chi 03/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 Sách Cánh diều - Bài 6: Nồng độ dung dịch - Trương Thế Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_8_sach_canh_dieu_bai_6_nong_do_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 Sách Cánh diều - Bài 6: Nồng độ dung dịch - Trương Thế Thảo

  1. BỘ SÁCH CÁNH DIỀU GIÁO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
  2. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
  3. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC vNhắc lại về dung dịch: - Chất tan là chất được hoà tan trong dung môi (có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí). - Dung môi là chất dùng để hoà tan chất tan (thường là chất lỏng). - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. 1. Định nghĩa độ tan của một chất trong nước ? Nhắc lại các khái niệm chất tan, dung môi, dung dịch đã học ở lớp 6? ? Thế nào là dung dịch bão hòa? Dung dịch chưa bão hòa? - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
  4. Lượng muối ăn hoà tan tối đa trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hoà ở 20 °C là 35,9 gam.  Người ta nói độ tan của muối ăn ở 20 °C là 35,9 gam. Độ tan là gì?
  5. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC vNhắc lại về dung dịch: - Chất tan là chất được hoà tan trong dung môi (có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí). - Dung môi là chất dùng để hoà tan chất tan (thường là chất lỏng). - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. 1. Định nghĩa độ tan của một chất trong nước - Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất nhất định. - Các chất khác nhau có độ tan khác nhau. VD: Độ tan của NaCl trong nước ở 20 °C là 35,9 g/100 g H2O. Độ tan của KCl trong nước ở 20 °C là 34 g/100 g H2O.
  6. Ở 20 °C: Cứ 100 g nước hòa tan được 35,9 gam NaCl tạo thành dung dịch bão hoà. Vậy 200 g nước hòa tan được m gam NaCl tạo thành dung dịch bão hoà.
  7. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 1. Định nghĩa độ tan của một chất trong nước 2. Cách tính độ tan của một chất trong nước o - VD: Tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 25 C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 76,75 gam trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Ở 20 °C, 250 g nước hòa tan tối đa 76,75 gam Na2CO3 Ở 20 °C, 100 g nước hòa tan tối đa S gam Na2CO3 100 x 76,75 => S = = 30,7 (g/100 H O) 250 2 o Vậy độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 25 C là 30,7 g/100 H2O - Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định: m x 100 ct Trong đó: S = (g/100 H2O) mnước • mnước là khối lượng của nước (gam) • mct là khối lượng chất tan được hoà tan trong nước để tạo thành dd bão hoà (gam)
  8. Ở 20 °C: Cứ 100 g nước hòa tan được 35,9 gam NaCl tạo thành dung dịch bão hoà. Vậy 200 g nước hòa tan được m gam NaCl tạo thành dung dịch bão hoà.
  9. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 1. Định nghĩa độ tan của một chất trong nước 2. Cách tính độ tan của một chất trong nước 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước - Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết chất rắn đều tăng. - Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm Quan sát đồ thị hình bên, hãy nhận xét độ tan của một số chất rắn thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ?
  10. Ở 30 °C: Cứ 100 g nước hòa tan được 216,7 gam đường ăn tạo thành dung dịch bão hoà. Vậy 250 g nước hòa tan được m gam đường ăn tạo thành dung dịch bão hoà.
  11. Ở 60 °C: Cứ 100 g nước hòa tan được 288,8 gam đường ăn tạo thành dung dịch bão hoà. Vậy 250 g nước hòa tan được m gam đường ăn tạo thành dung dịch bão hoà.
  12. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 1. Định nghĩa độ tan của một chất trong nước 2. Cách tính độ tan của một chất trong nướcĐể biểu thị lượng chất tan 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan củacó chất trong rắn một trong lượng nước dung - Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết chất môirắn đềuhoặc tăng. lượng dung dịch cụ thể, người ta dùng khái - Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lạiniệm giảm nồng độ dung dịch. II. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Nồng độ phần trăm - Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. - Công thức tính: Trong đó: • mct là khối lượng chất tan (gam) mct x 100 C% = (%) • mdd là khối lượng dung dịch (gam) m dd mdd = mct + mnước
  13. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Từ công thức tính C%, hãy suy ra công thức tính mct và mdd ? m x C% mct x 100 dd C% = (%) m = ct 100 mdd mct x 100 m = dd C%
  14. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH II. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Nồng độ phần trăm - Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. mct x 100 - Công thức tính: C% = (%) mdd - Ví dụ 1: Hòa tan 10 gam muối ăn vào 40 gam nước thu được dung dịch muối ăn. Tính C% của dung dịch muối ăn đó. - Khối lượng dung dịch muối ăn là: mdd = 10 + 40 = 50 (g) - Nồng độ phần trăm của dung dịch là: 10 x 100 C% = = 20(%) 50
  15. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH II. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Nồng độ phần trăm - Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. mdd x C% - Công thức tính: m = ; mdd = mct + mnước ct 100 - Ví dụ 2: Muốn pha 200 gam dung dịch muối CuSO4 20% cần dùng bao nhiêu gam muối và bao nhiêu gam nước? - Khối lượng chất tan cần dùng là: 200 x 20 m = = 40 (g) muối 100 - Khối lượng nước cần dùng là: mnước = 200 - 40 = 160 (g)
  16. - Khối lượng dung dịch đường là: 25 x 100 m = = 500 (g) dd 5 - Khối lượng nước có trong chai dịch truyền: mnước = 500 - 25 = 475 (g)
  17. - Khối lượng muối ăn là: 500 x 0,9 m = = 4,5 (g) ct 100 - Khối lượng nước có trong chai dịch truyền: mnước = 500 – 4,5 = 495,5 (g) - Cân lấy 4,5 gam muối ăn cho vào cốc có dung tích 1000 ml. - Cân lấy 495,5 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc đựng muối ăn ở trên và khuấy nhẹ cho tới khi muối tan hết, thu được 500 gam dung dịch nước muối 0,9%.
  18. BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH II. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Nồng độ phần trăm - Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. mct x 100 - Công thức tính: C% = (%) mdd 2. Nồng độ mol của dung dịch - Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. - Đơn vị: mol/L, thường được kí hiệu là M. - Công thức tính: n Trong đó: C = M V • n là số mol chất tan (mol) • V là thể tích dung dịch (lít)