Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Trường Tiểu học Xuân Đỉnh

1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau :

a)   Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

  Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.

                            CA DAO

b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

  TRINH ĐƯỜNG

c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.

  TRỊNH MẠNH

ppt 15 trang Thu Yến 18/12/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Trường Tiểu học Xuân Đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_noi_cac_ve_cau_ghep_bang_qu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Trường Tiểu học Xuân Đỉnh

  1. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Công dân 1. Nối từ công dân vào trước hoặc sau các từ sau đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa : nghĩa vụ quyền ý thức công dân công dân bổn phận trách nhiệm gương mẫu danh dự 2. Những cặp quan hệ từ nào thường được dùng để nối các vế câu trong câu ghép ?
  2. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I - Nhận xét 1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau? a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. ĐOÀN GIỎI b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. TRINH ĐƯỜNG
  3. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I - Nhận xét 1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau? a) VìVì concon khỉ khỉ này này rất rất nghịch nghịch nên nên các các anh anh bảo bảo vệ vệ thườngthường phảiphải cột Vế 1 (chỉ nguyên nhân) Vế 2 (chỉ kết quả) b) ThThầyầy phphảiải kinhkinh ngngạcạc vìvì chú học đếnđến đâuđâu hiểuhiểu ngayngay đếnđến đóđó vàvà cócó Vế 1 (chỉ kết quả) Vế 2 (chỉ nguyên nhân) trí nhớ lạ thường.
  4. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III NhGhiậ nnh xớét 2. TìmĐ ểthêm thể nhhiệữnng m quanối quan hệ t ừh ệvà nguyên cặp quan nhân hệ t ừ– dkùếngt qu đểả nốgii cữáac haivế câu vế câucó quan ghé ph,ệ ta nguyên có thể nhân nối ch – úkếngt qu bằảng. : - Một quan hệ từ : vì, bởi vì, nên, cho nên, - Hoặc một cặp quan h ệ từ : vì nên ; bởi vì cho nên ; tại vì cho nên ; do nên ; do mà ; nhờ mà
  5. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau : a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai. CA DAO b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. TRINH ĐƯỜNG c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm. TRỊNH MẠNH
  6. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau : a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo (vế chỉ nguyên nhân) Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai. (vế chỉ kết quả) b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. (vế chỉ nguyên nhân) (vế chỉ kết quả) c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (vế chỉ kết quả) (vế chỉ nguyên nhân) Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm. (vế chỉ kết quả) (vế chỉ nguyên nhân)
  7. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết). a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai. b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắc và hiếm.
  8. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết). a) Bởi chưngbởi vì bbáácc mmẹẹ tôitôi nghnghèèoo. Cho nênTôi tôi phải băm bèo thái khoai.
  9. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết). b) Vvì nhà nghèo quá., Chchú phải bỏ học.c
  10. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết). nênc) L lúa gạo quý. Vvì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. nênVà ngnó cũng quVýì .vàì ngnó rất đắc và hiếmm.
  11. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 3.Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy. a) thời tiết thuận nên lúa tốt. (Nêu ý chỉ điều tốt lành, có lợi.) b) thời tiết không thuận nên lúa xấu. (Nêu ý chỉ điều xấu, có hại.) T(tại,ại Nhờ nhờ) )
  12. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ III - Luyện tập 4. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả : a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy không vui. b) Do nó chủ quan nên nó đã thất bại. cc)) Nh nênờ Bí chBích Vân Vân chăm đã có ch nhiềuỉ nên Btiếních bộ Vân trong đã cóhọc nhiều tập. tiến bộ trong học tập.
  13. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ TròĐể thchơiể hiện mối quanAi nhanh hệ nguyên, ai đnhânúng –? kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng các cặp quan hệ từ nào ? Điền quan hệ từ (nhờ hoặc tại) thích hợp với mỗi chỗ trống. a) T ạ i Nam không tiêm phòng nên bạn ấy bị bệnh sởi. b) Nhờ Bắc đã tiêm phòng nên bạn ấy không bị bệnh sởi.