Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy - Trường Tiểu học Khương Đình

Những từ vừa ghép có hai tiếng là:

Yêu mến,

yêu quý,

yêu thương, yêu kính

Thương yêu,

thương mến

Quý mến, quý yêu

Mến thương,

Mến yêu

kính yêu,

kính mến

ppt 26 trang Thu Yến 20/12/2023 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy - Trường Tiểu học Khương Đình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tu_ngu_ve_tinh_cam_dau_phay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy - Trường Tiểu học Khương Đình

  1. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
  2. Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính MẪU: yêu mến, quý mến
  3. mến quý yêu thương kính
  4. yêu quý mến thương kính
  5. mến yêu quý thương kính
  6. mến quý thương yêu kính
  7. mến quý kính thương yêu
  8. Những từ vừa ghép có hai tiếng là: Yêu mến, yêu quý, yêu thương, yêu kính Thương yêu, thương mến Quý mến, quý yêu Mến thương, Mến yêu kính yêu, kính mến
  9. 2 Chọn từ ngữ thích hợp rồi điền vào chỗ trống cho phù hợp để tạo thành câu. a) Cháu . . . ông bà b) Con . . . cha mẹ c) Em . . . anh chị. Yêu mến Thương yêu Mến thương Yêu quý Thương mến Quý mến Mến yêu Yêu thương Kính mến kính yêu
  10. a) Cháu . ông bà
  11. a) Cháu mến yêu ông bà.
  12. a) Cháu kính yêu ông bà. Cháu yêu kính ông bà. Cháu yêu quý ông bà. Cháu quý yêu ông bà. Cháu thương yêu ông bà. Cháu yêu thương ông bà.
  13. b) Con cha mẹ.
  14. b) Con yêu quý cha mẹ Con quý yêu cha mẹ. Con kính yêu cha mẹ. Con yêu kính cha mẹ. Con thương yêu cha mẹ. Con yêu thương cha mẹ.
  15. c) Em anh chị.
  16. c) Em yêu mến anh chị. Em mến yêu anh chị. Em yêu quý anh chị. Em quý yêu anh chị. Em thương yêu anh chị. Em yêu thương anh chị. Em quý mến anh chị.
  17. • Khi thể hiện tình cảm của mình đối với người thân trong gia đình, chúng ta cần chọn từ thích hợp với từng đối tượng để tỏ thái độ kính trọng với người lớn tuổi.
  18. 3 Nhìn tranh, nói về hoạt động của hai mẹ con. MẸ EM BÉ CON
  19. Gợi ý: - Người mẹ đang làm gì? - Bạn gái đang làm gì? - Em bé đang làm gì?? - Thái độ của người mẹ như thế nào? - Vẻ mặt mọi người ra sao?
  20. Gợi ý: - - Người mẹ đang làm gì? - Bạn gái đang làm gì? - Em bé đang làm gì?? - Thái độ của người mẹ như thế nào? - Vẻ mặt mọi người ra sao?
  21. Bài 3: Nhìn tranh, nói 2 – 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Mẹ đang bế em bé. - Em bé ngủ trong lòng mẹ. - Bạn gái đưa cho mẹ xem điểm mười đỏ chót trên trang vở. - Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi lắm!” - Cả hai mẹ con đều rất vui
  22. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép,mũ nón được để đúng chỗ.
  23. Ghi nhớ: Đặt dấu phẩy ở giữa những bộ phận giống nhau trong câu.
  24. Dặn dò -Tìm thêm các từ về tình cảm. -Ghi lại những việc em đã làm ở nhà để giúp cha mẹ. Chuẩn bị: Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu: Ai làm gì?
  25. TẠM BI ỆT C Á C B Ạ N N H Ỏ T H Â N Y Ê U