Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

 Bài tập1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết ?

- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc:

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Tà-ôi, Hoa…..

Các dân tộc thiểu số ở miền trung

Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm…

- Các dân tộc thiểu số ở miền Nam:

Khơ-me, Hoa, Xtiêng……

pptx 20 trang Thu Yến 14/12/2023 1080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tu_ngu_ve_cac_dan_toc_luyen.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

  1. Luyện từ và câu: LỚP 3 TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH .
  2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau: Em vẽ làng xóm Tre xanh ,lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu.
  3. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
  4. Bài tập1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết ? - Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Tà-ôi, Hoa Các dân tộc thiểu số ở miền trung Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm - Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ-me, Hoa, Xtiêng
  5. Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm: a ) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. b) Những ngày lễ hội,đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên để múa hát. nhà rông C, Để tránh thú dữ,nhiều dân tộc miền núi thường làm d,nhà Truyện sàn đểHũ ở bạc . của người cha là truyện cổ của dân tộc . Chăm . (nhà rông , nhà sàn , Chăm , bậc thang )
  6. a )Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
  7. b ) Những ngày lễ hội,đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
  8. c, Để tránh thú dữ,nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở.
  9. d ) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
  10. Bài 3: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh:
  11. Trăng tròn như quả bóng .
  12. Bé cười tươi như hoa
  13. Trăng sáng như đèn điện
  14. Đất nước ta cong cong như hình chữ s
  15. Bài 4: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như ,như núi Thái Sơn nước trong nguồn chảy ra. b)Trời mưa, đường đất sét trơn như đổ mỡ. c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.
  16. Củng cố: Dòng nào sau đây ghi đúng tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ? a.Tày, Nùng, Khơ-me, Kinh, Chăm b.Xơ-đăng, Ê-đê, Gia-rai, Thái, Dao c.Cả a và b
  17. Vào những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung múa hát ở: a.Nhà sàn b.Chợ c.Nhà rông
  18. Để so sánh trăng với đèn điện câu nào sau đây đúng nhất? a.Trăng sáng như đèn điện. b.Trăng to như đèn điện. c.Trăng đẹp như đèn điện.
  19. 4. Dặn dò: Về nhà các em học bài, làm bài trong vở bài tập Chuẩn bị bài:Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phẩy. Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở