Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Đại từ xưng hô - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

Hoạt động 1: Phần nhận xét

Bài 1:

Đọc đoạn văn và cho biết

Đoạn văn có những nhân vật nào?

2. Các nhân vật đang làm gì?

3. Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng để thay thế cho những nhân vật nào?

ppt 21 trang Thu Yến 14/12/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Đại từ xưng hô - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_dai_tu_xung_ho_truong_tieu_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Đại từ xưng hô - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

  1. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
  2. BÀI CŨ NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA
  3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
  4. Hoạt động 1: Phần nhận xét Hoạt Bài 1: Đọc đoạn văn và cho biết động nhóm đôi 1. Đoạn văn có những nhân vật nào? 2. Các nhân vật đang làm gì? 3. Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng để thay thế cho những nhân vật nào?
  5. Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế? CƠM HƠ BIA Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi. Nghe nói vậy, thóc gạo tức THÓC lắm. Đêm khuya, chúng rủ GẠO nhau bỏ cả vào rừng.
  6. Qua cách xưng hô đối đáp giữa Cơm, Gạo, Hơ Bia, em hãy cho biết: 4. Những từ nào chỉ người nói? 5. Những từ nào chỉ người nghe? 6. Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
  7. *Từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta *Từ chỉ người nghe: Chị, các ngươi *Từ chỉ người hay vật được nhắc tới: Chúng Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
  8. Chị đẹp là nhờ cơm gạo , Bài 2: sao chị khinh rẻ chúng tôi thế? CƠM Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự Ta đẹp là do công cha công mẹ , chứ đâu nhờ các ngươi. Thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại
  9. Bài 3: Tìm những từ em vẫn dùng Thế nào là đại từ xưng hô? để xưng hô: -Với thầy, cô.: Xưng là con, em, cháu -Với bố, mẹ.: Xưng là con -Với anh, chị, em.: Xưng là em, anh (chị) -Với bạn bè.: Xưng là tôi, tớ, mình
  10. Hoạt động 2: Ghi nhớ ♦Đại từ xưng hô: - Từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp (tôi, chúng tôi; ta, chúng ta; mày, chúng mày ) - Thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu ) -Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự.
  11. Quan sát tranh và nói thành lời phần đối thoại có dùng đại từ xưng hô
  12. ơi, .Anh chúngỪ, Tớ thấy rồi. Chúng mình ở đâu vậy? cùng đến đó xem đi! Chúng nó đang ở trên cành cây đó. Cậu . nhìn kìa! Đẹp quá! Cho .em xem với!
  13. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à ! Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao?Ta chấp chú em một nửa đường đó. Kiêu căng, coi thường rùa Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn! Tự trọng, lịch sự với thỏ
  14. Bài 2: Đoạn văn có những nhân vật nào? Nội dung đoạn văn là gì? Tu Hú Bồ Chao Bồ Các và các bạn
  15. Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi chỗ trống: Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn: - Tôi và Tu Hú đang bay Tôi ngước nhìn lên Nó tựa như một cái cầu xe lửa - Tôi cũng từng bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà chúng ta thường gặp.
  16. Hoạt động 4: Trò chơi “MÈO MI MI UỐNG SỮA” Chúng tôi chỉ thích uống những bát sữa có đại từ xưng hô.
  17. Tớ Với Tớ Với Chúng ta Nhưng Chúng ta Nhưng Anh Chúng tôi Anh Chúng tôi Hoa Tôi Hoa Tôi Nó Dũng cảm Nó Dũng cảm
  18. Tôi Anh Tôi Chúng tôi Chúng ta Tớ Nó Anh Nó Chúng tôi Tớ Chúng ta
  19. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
  20. KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ SỨC KHOẺ