Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Trường Tiểu học Khương Đình

MỞ RỘNG VỐN TỪ  “NHÂN DÂN”

1:Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:

a) Công nhân:

b) Nông dân:

c) Doanh nhân:

d) Quân nhân:

( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)

ppt 15 trang Thu Yến 21/12/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Trường Tiểu học Khương Đình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_nhan_dan_truo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Trường Tiểu học Khương Đình

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5
  2. 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ đồng nghĩa với từ “ chăm chỉ” ? - Đặt câu với từ vừa tìm được.
  3. Trò chơi: Nhìn hình đoán chữ
  4. thợ cơ khí thợ điện giáo viên, học sinh thợ cấy
  5. MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN” 1:Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: a) Công nhân: b) Nông dân: c) Doanh nhân: d) Quân nhân: ( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)
  6. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN” Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: a) Công nhân: b) Nông dân: c) Doanh nhân: d) Quân nhân: e) Trí thức: g) Học sinh: (giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí , thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm )
  7. MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN” Bài 2: Các thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ? a)Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ b) Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến dám thực hiện sáng kiến
  8. c) Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động d) Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc e) Uống nước nhớ nguồn: biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình
  9. Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) M: đồng hương (người cùng quê) đồng lòng (cùng một ý chí) c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được
  10. a. Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
  11. b. Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) : đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng ca, đồng cảm, đồng diễn, đồng đều, đồng điệu, đồng hành, đồng hao, đồng khởi, đồng loã, đồng bọn, đồng loại, đồng lòng, đồng minh, đồng mưu, đồng nghĩa, đồng nghiệp, đồng phục, đồng tâm, đồng thanh, đồng tình,
  12. c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được: - Tôi và anh ấy là đồng hương của nhau. - Học sinh trường em mặc đồng phục rất đẹp. - Cả lớp đồng thanh hát một bài.