Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Nối các vế câu ghép - Trường Tiểu học Xuân Đỉnh

1.Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây: 

 a. Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm sáu mươi phát. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên.

  Theo Hà Văn Cầu- Vũ Đình Phòng

 b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

  Thanh Tịnh

 c. Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi.

  Đỗ Chu

2. Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc những dấu câu nào?

ppt 21 trang Thu Yến 18/12/2023 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Nối các vế câu ghép - Trường Tiểu học Xuân Đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_noi_cac_ve_cau_ghep_truong_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Nối các vế câu ghép - Trường Tiểu học Xuân Đỉnh

  1. Kiểm tra bài cũ: 1. Đặt một câu ghép. Xác định các vế trong từng câu ghép? 2. Thế nào là câu ghép ? 3. Mỗi vế câu ghép có đặc điểm gì ?
  2. I. Nhận xét 1.Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây: a. Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm sáu mươi phát. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. Theo Hà Văn Cầu- Vũ Đình Phòng b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Thanh Tịnh c. Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi. Đỗ Chu 2. Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc những dấu câu nào?
  3. Súng kíp
  4. Súng thần công triều đình Huế
  5. Súng thần công
  6. Súng đại bác
  7. Súng đại bác
  8. 1.Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây: a. Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm sáu mươi phát. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. Theo Hà Văn Cầu- Vũ Đình Phòng b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Thanh Tịnh c. Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi. Đỗ Chu 2. Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc những dấu câu nào?
  9. Các vế câu Ranh giới giữa các vế câu a. Câu 1: Súng kíp của ta mới bắn một Từ thì phát thìthì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Câu 2: Quan ta lạy súng thần công bốn Dấu phẩy lạy rồi mới bắn ,, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự Dấu hai chấm thay đổi lớn :: hôm nay tôi đi học. c. Kia là những mái nhà đứng sau luỹ Các dấu chấm tre ;; đây là mái đình cong cong ;; kia phẩy nữa là sân phơi.
  10. II. Ghi nhớ Nối bằng những từ có tác dụng Trong câu nối như : thì, và, còn, rồi, thế ghép, các mà, vế câu nối với nhau bằng: Nối trực tiếp bằng dấu câu: dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy.
  11. III. Luyện tập 1. Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép ? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào ? a. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Hồ Chí Minh b. Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Theo Nguyên Ngọc c. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chỗm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Trần Hoài Dương
  12. III. Luyện tập 1. Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? Các câu ghép và vế câu Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu: Cách nối các vế câu 4 vế câu nối với nhau Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị trực tiếp, giữa các vế xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, câu có dấu phẩy nó kết thành một làn sóng vô cùng ( từ thì nối trạng ngữ mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự với các vế câu) nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
  13. III. Luyện tập 1. Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? Các câu ghép và vế câu Cách nối các vế câu Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 3 vế câu nối với vế câu: nhau trực tiếp, giữa các vế câu Nó nghiến răng ken két,/ nó có dấu phẩy. cưỡng lại anh, / nó không chịu khuất phục.
  14. III. Luyện tập 1. Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? Các câu ghép và vế câu Cách nối các vế câu Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu: Vế 1 và 2 nối với Chiếc lá thoáng tròng trành,/ chú nhau trực tiếp, giữa nhái bén loay hoay cố giữ thăng 2 vế có dấu phẩy. Vế bằng /rồi chiếc thuyền đỏ thắm 2 nối với vế 3 bằng lặng lẽ xuôi dòng. quan hệ từ rồi.
  15. III. Luyện tập 1. Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? 2. Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu ghép. Cho biết các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào?
  16. cô bước vào lớp. Chúng em đứng cô hiệu phó đến dậy chào: thăm lớp. thầy cô đến dự giờ.
  17. và bố tôi cũng vừa về tới. còn chị tôi chưa về. Tôi về nhà nhưng lát nữa tôi lại phải đi học tiếp. mà mẹ tôi chưa về. hay tôi phải về trường?
  18. chim én bay về. em được mặc quần áo mới. Mùa xuân đến, trăm hoa đua nở. mọi người rộn ràng đón xuân.