Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

Theo em thế nào là từ nhiều nghĩa ?

GHI NHỚ

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.

Trong các từ gạch chân ở các dòng sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển?
a) Nó bị ướt từ đầu đến chân.  

b) Chân giường bị  gãy.

c) Ở chân núi phía xa, bầu trời như thấp dần.
 

ppt 13 trang Thu Yến 14/12/2023 740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_nhieu_nghia_truong_tieu_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Trường Tiểu học Cổ Nhuế B

  1. I. Nhận xét : 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A : A B Răng a) Bộ phận hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. Mũi b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Tai c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. Nghĩa gốc
  2. I. Nhận xét : 2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ? Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ? (Quang Huy)
  3. I. Nhận xét : 2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ? Răng của chiếc cào không nhai được như răng của người và động vật.  Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người và động vật.  Tai ấm không dùng để nghe được như tai của người và động vật.
  4. I. Nhận xét : 3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở Bài tập 1 và Bài tập 2 có gì giống nhau ? * Răng : Cùng chỉ vật nhọn, sắc, xếp đều thành hàng. * Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn , nhô ra phía trước. * Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc chìa ra hai bên như tai người.
  5. I. Nhận xét : 2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ? Răng (răng cào)  Mũi (mũi thuyền).  Tai (tai ấm). Nghĩa chuyển
  6. Theo em thế nào là từ nhiều nghĩa ? GHI NHỚ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
  7. Trong các từ gạch chân ở các dòng sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? a) Nó bị ướt từ đầu đến chân. b) Chân giường bị gãy. c) Ở chân núi phía xa, bầu trời như thấp dần.
  8. Làm việc III. Luyện tập cá nhân 1. Đọc các câu dưới đây. Gạch (-) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc ; gạch (=) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển? a) Mắt * Đôi mắt của bé Na mở to. * Quả na mở mắt. b) Chân * Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. * Bé đau chân. c) Đầu * Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. * Nước suối đầu nguồn rất trong.
  9. Xem hình ảnh * Lòng*Khi Đôi viết, tamắt vẫn em của vữngđừng bé Na nhưngoẹo mở kiềng to.đầu. ba chân*. Nước* Quả suối* naBé đầu mở đau nguồnmắt. chân. rất trong.
  10. III. Luyện tập Làm việc nhóm đôi 2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Lưỡi Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi rìu, lưỡi búa, lưỡi kiếm, lưới liềm, lưỡi cày, lưỡi mác Miệng Miệng hang, miệng giếng, miệng chén, miệng hố, miệng li, miệng chai, miệng hầm, miệng túi Cổ Cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ lọ, cổ xe, cổ bình, cổ chân Tay Tay áo, tay vịn ,tay lái, tay quay, tay bóng bàn, tay đàn, tay quay Lưng Lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng ghế, lưng bàn, lưng đèo
  11. Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào mang nghĩa gốc ?từ nào mang nghĩa chuyển ? a) Con cò có cái cổ thật cao. Từ nhiều nghĩa b) Cổ tay của bé Nụ thật tròn trịa. Từ nhiều nghĩa c) Bà kể chuyện cổ tích thật hay. Từ đồng âm
  12. TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GiỎI