Bài giảng Mĩ thuật Lớp 6 - Bài 2: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại

Thời kì đồ đá (thời Nguyên thuỷ) 

Được chia  thành : thời  kì  đồ  đá  cũ

và thời kì đồ đá mới.

   Các hiện vật thuộc thời kì đồ đá cũ

được các nhà khảo cổ học phát hiện

ở di chỉ Núi Đọ ( Thanh Hoá), còn các

hiện vật thuộc thời kì đồ đá mới được

phát  hiện  với nền  văn  hoá  Bắc Sơn

(miền núi phía Bắc) và Quỳnh Văn (đồng bằng ven biển miền

Trung) ở nước ta.
ppt 53 trang Hoàng Cúc 28/02/2023 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mĩ thuật Lớp 6 - Bài 2: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mi_thuat_lop_6_bai_2_so_luoc_ve_mi_thuat_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Mĩ thuật Lớp 6 - Bài 2: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại

  1. Phần mềm giảng dạy thờng thức mĩ thuật MI THU T 6 Bài 2 sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại I. sơ lợc về bối cảnh lịch sử Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại IV. bài tập
  2. Phần mềm giảng dạy thờng thức mĩ thuật MI THU T 6 Bài 2 sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại I. sơ lợc về bối cảnh lịch sử Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại IV. bài tập
  3. Phần mềm giảng dạy I. sơ lợc về bối cảnh lịch sử MI THU T 6 Thời kì đồ đá (thời Nguyên thuỷ) Đợc chia thành : thời kì đồ đá cũ và thời kì đồ đá mới. Các hiện vật thuộc thời kì đồ đá cũ đợc các nhà khảo cổ học phát hiện ở di chỉ Núi Đọ ( Thanh Hoá), còn các hiện vật thuộc thời kì đồ đá mới đợc phát hiện với nền văn hoá Bắc Sơn (miền núi phía Bắc) và Quỳnh Văn (đồng bằng ven biển miền Trung) ở nớc ta.
  4. Phần mềm giảng dạy I. sơ lợc về bối cảnh lịch sử MI THU T 6 Thời kì đồ Đồng Tiến trình đợc chia thành 4 giai đoạn lớn: - Sơ kì đồ đồng: giai đoạn Phùng Nguyên (cách đây khoảng 4000 năm) - Trung kì đồ đồng: giai đoạn Đồng Đậu (cách đây khoảng 3500 năm đến 3300 năm) - Hậu kì đồ đồng: giai đoạn Gò Mun (cách đây khoảng 3000 năm) - Sơ kì đồ sắt: giai đoạn văn hoá Đông Sơn (cách nay khoảng 2800 đến 2000 năm)
  5. Phần mềm giảng dạy I. sơ lợc về bối cảnh lịch sử MI THU T 6 Kết luận Các hiện vật do các nhà khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển của loài ngời. Nghệ thuật cổ đại Việt Nam có sự phát triển liên tục, trải qua nhiều thế kỉ và đã đạt đợc những đỉnh cao trong sáng tạo
  6. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về hình vẽ mặt ngời trên vách hang Đồng Nội Các hình vẽ cách đây khoảng một vạn năm,là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật thời kì đồ đá đợc phát hiện ở Việt Nam Hình vẽ đợc khắc vào đá ngay ở gần cửa hang, trên vách nhũ ở độ cao từ 1,5 m đến 1,75 m, vừa với tầm tay của con ngời - Các hình vẽ đợc khắc trên vách đá sâu tới 2cm (công cụ chạm khắc bằng đá hoặc mảnh gốm thô) - Hình mặt ngời đợc diễn tả với góc nhìn chính diện, đờng nét dứt khoát, hình rõ ràng. - Cách xắp xếp bố cục cân xứng, tỉ lệ hợp lí tạo đợc cảm giác hài hoà.
  7. thờng thức mĩ thuật Phần mềm giảng dạy MI THUÂ T 6
  8. Phần mềm giảng dạy thờng thức mĩ thuật MI THU T 6 Những viên đá cuội có khắc hình mặt ngời đợc tìm thấy ở Na-ca (Thái Nguyên)
  9. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Sự xuất hiện của kim loại (thay cho đồ đá), đầu tiên là đồng, sau đó là sắt, đã thay đổi cơ bản xã hội Việt Nam. Đó là sự chuyển dịch từ hình thái xã hội Nguyên thuỷ sang hình thái xã hội Văn minh. Dựa vào mức sử dụng đồng và trình độ kĩ thuật đúc đồng của ngời Việt thời kì đồ đồng, các nhà khảo cổ đã xác định vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ có ba giai đoạn văn hoá phát triển kế tiếp nhau (gọi là văn hoá Tiền Đông Sơn). Đó là : Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
  10. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng một số vật dụng Đồ đồng 1. Rìu xéo gót 8. Tợng 2. Trống minh khí cỡ nhỏ 9. Thố 3. Chuông đồng 10. Bình 4. Khoá thắt lng 11. ấm có vòi 5. Thạp Đào Thịnh 12. Thạp đồng 6. Trang sức 13. Dao găm 7. Mũi giáo 14.Cán dao
  11. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Rìu xéo là loại hình dụng cụ tiêu biểu của nền văn hoá Đông Sơn. Tuỳ kiểu dáng, rìu đợc chia thành rìu xéo gót vuông và rìu xéo gót tròn. a) Đây là công cụ sản xuất, vừa là vũ khí lợi hại rất thông dụng thời cổ. Trên các b) trống đồng và thạp đồng thờng có hình chiến binh cầm rìu. a) Rìu gót vuông b) Rìu gót tròn
  12. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Rìu xéo gót vuông Dáng nh bà chân ngời, có khi mũi nhọn vút cao, dáng nh chiếc hia. Trên gót rìu lỡi vuông trờng trang trí hình chó đóng hơu, họng rìu có khi khắc hình thuyền với ngời chèo. ảnh: Rìu gót vuông đào đợc tại Quốc Oai (Hà Tây), cao 8cm, lỡi rộng 10cm
  13. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Rìu xéo gót tròn Trông hơi giống lỡi dao xén của ngời thợ da ngày nay. Trang trí thờng có ngời múa ở thân rìu. Họng rìu có hình đôi cá sấu giao nhau, xoắn đuôi. ảnh: Rìu gót tròn đào đợc tại Đông Sơn, cao 8cm, lỡi rộng 10cm
  14. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Trống minh khí cỡ nhỏ Để đơn giản hoá nghi thức tang chế, ngời ta đức những trống đồng nhỏ, gọi là “trống minh khí ” chôn theo ngời chết thay cho Trống minh khí cỡ nhỏ trống lớn. Quả cân Bằng đồng đặc để treo dùng trên đòn cân thời Đông Sơn. Tìm đợc tại Thanh Hoá, cao 3,2 cm Quả cân
  15. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Khoá thắt lng Khoá thắt lng bằng đồng, đào đợc tại Đông Sơn (Thanh Hoá). Hai mảnh có móc gài vào nhau rất khít. Mặt ngoài có đúc hình trang trí nổi, đã bị mòn mờ, khó đoán định. Cao 3,5 cm. Ghép lại rộng 5,7 cm. ảnh trái : tháo rời, ảnh phải : gài ghép
  16. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Mũi giáo Giáo là vũ khí tầm dài rất phổ biến thời xa. Phần lớn mũi giáo đợc đức bằng đồng trơn nhẵn. Mũi giáo có trana trí hình hoa văn nh trong ảnh là loại rất hiếm. Đào đợc tại Động Sơn (Thanh Hoá). Mũi nhỏ dài 22cm, mũi lớn dài 40,1cm Mũi giáo
  17. Phần mềm giảng dạy thờng thức mĩ thuật MI THU T 6 Trang sức Ngời Việt thời cổ đã biết tự làm đẹp bằng những vòng cổ, vòng tay, vòng chân Sang thời đại đồng thau, đồ trang sức càng đực chú ý, do có thể đức ra hàng loạt. Ba kiểu vòng tay trong ảnh đều đợc tìm đợc tại Thanh Hoá.
  18. Phần mềm giảng dạy thờng thức mĩ thuật MI THU T 6 Cán dao Cán dao găm tợng hình ngời là hình thái độc đáo của văn hoá Đông Sơn. Tợng bố cục hài hoà với dao, chiếm khoảng một phần ba tổng chiều dài. Dáng nhân vật thờng đĩnh đạc, khuỳnh tay chống nạnh theo thế đối xứng. Tại làng Vạc ( Nghệ An ) còn tìm đợc những dao găm có cán đúc hình thú nh voi, hổ, rắn
  19. Phần mềm giảng dạy thờng thức mĩ thuật MI THU T 6 Tợng Tợng ngời cõng nhau nhảy múa, sinh động bậc nhất trong điêu khắc Đông Sơn. Nhân vật chít khăn hay búi tóc, khuyên tai cờng điệu rất to. Tìm đợc ở Đông Sơn (Thanh Hoá) Cao 8,8 cm
  20. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về thời kì đồ đồng Đồ đồng Thố Thố bằng đồng. Loại đựng đồnày có hình dáng đặc biệt, trông nh cái lẵng hoa hiện đại. Thân thố hình phễu choãi chân. Vành miệng loe, thờng gắn quai, có lẽ để xâu dây khi xách. Mặt ngoài thố, từ miệng đến chân có trang trí nhiều hoa văn. Vành miệng có khi gắn hình ốc (thố Thiệu Dơng ) hăy hình chim ( thố Xuân Lộc) thuộc tỉnh Thanh Hoá. ảnh: Thố Việt Khê (Hải Phòng), cao 18,4 cm, miệng rộng 22,5 cm
  21. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Bình Bình đồng là loại đồ đựng thông dụng, tìm đợc tại nhiều di chỉ khác nhau ở Thanh Hoá, Hải Phòng, Yên Bái, Hà Bắc, Vĩnh Phú Phần lớn bình để trơn, hoặc trang trí đơn giản. ảnh: Bình Việt Khê (Hải Phòng)trang trí giản dị mấy vàng hoa văn, có nắp vồng và độc đáo nhờ bộ chân đế trổ thủng. Cao 24,7 cm, miệng rộng 13,5cm, đờng kính thân 33cm.
  22. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng ấm có vòi ấm có vòi, phỏng theo hình quả bầu có cuống dài thon, phát triển thành vòi ấm hình đầu chim. Trên đầu và cổ chim có ba tợng ngời ngồi nhỏ xíu (chiều cao 2cm) mà đủ cả hoa tai và tóc bết đuôi sam, tạo cho dáng ấm một nét đặc biệt, hết sức độc đáo. ảnh: ấm có vòi, đào đợc tại di chỉ Đông Sơn, Thanh Hoá. cao 9cm, dài cả vòi 18cm.
  23. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Chuông đồng Chuông đồng trong văn hoá Đông Sơn khá đa dạng. Nhỏ nhất là những chiếc lạc gắn vào cổ, vòng tay, cán muôi, khoá thắt lng. Kiểu chuông trong ảnh là loại lớn hơn cả. Miệng chuông hình bầu dục dẹt. Chuông để gõ ngoài, nên bên trong không có quả lắc. ảnh: Chuông đồng đợc đào tại Mật Sơn (Thanh Hoá), trang trí cả hai mặt với những dải hoa văn làm nền cho đôi chim đứng qua trục dọc. Cao 31,5cm. Miệng chuông 25,5 x 13cm
  24. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Thạp đồng Thạp đồng là đồ đựng quen thuộc của c dân Đông Sơn. Hiện nay đã su tầm đợc 87 thạp các cỡ, phần lớn là loại không nắp, trang trí hoa văn hình học đơn giản. ảnh: Thạp đồng đào đợc ở Thanh Hoá. Cao 19,5cm, Miệng rộng 16,5cm
  25. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Đồ đồng Thạp Đào thịnh Thạp Đào Thịnh tìm đợc xã Đào Thịnh (Yên Bái), là chiếc thạp khá lớn đẹp và phong phú hơn cả trong số thạp đã đợc khảo sát ở nớc ta. Thạp này có nắp đậy kín,gồ lên cao. Thân thạp có 25 vành hoa phân bố phía trên gần miệng và phía dới chân, chừa lại khoảng giữa cho sáu hình thuyền tiếp nhau vòng hết thân thạp . Hình thuyền và hình ngời trên thuyền biến cách phong phú, không lặp lại giống nhau. ảnh: Thạp Đào Thịnh cao 81cm, nắp nhô cao 15cm. Đờng kính chỗ to nhất là 70cm
  26. Phần mềm giảng dạy MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng trống đồng đông sơn Trống đồng Đụng Sơn là tờn một loại trống tiờu biểu cho Văn húa Đụng Sơn của người Việt cổ. Nhiều chiếc trống loại này với quy mụ đồ sộ, hỡnh dỏng cõn đối, hài hoà đó thể hiện một trỡnh độ rất cao về kỹ năng và nghệ thuật, đặc biệt là những hoa văn phong phỳ được khắc họa, miờu tả chõn thật sinh hoạt của con người thời kỳ dựng nước mà người ta vẫn cho là chỡm trong đỏm mõy mự của truyền thuyết Việt Nam.
  27. Phần mềm giảng dạy thờng thức mĩ thuật MI THU T 6 Ii. sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại Tìm hiểu về một vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng Trống đồng: - Đông Sơn - Đông Sơn nhỏ - Hoàng Hạ - Hoà Bình - Ngọc Lũ • Hình trang trí trên trống đồng
  28. trống đồng đông sơn
  29. trống đồng hoàng hạ
  30. trống đồng hoà bình
  31. trống đồng ngọc lũ
  32. trống đồng đông sơn
  33. Hình trang trí trên trống đồng
  34. Hình trang trí trên trống đồng
  35. Hình trang trí trên trống đồng
  36. thờng thức mĩ thuật IiI. bài tập Phần mềm giảng dạy MI THUÂ T 6
  37. Phần mềm giảng dạy câu hỏi trắc nghiệm MI THU T 6 1. Thời kì đồ đá đợc chia làm mấy thời kì? a. Một thời kì b. Hai thời kì c. Ba thời kì Đáp án câu 1 1. Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào? a. Hình mặt ngời ở hang Đồng Nội b. Những viên đá cuội khắc hình mặt ngời c. Công cụ rìu đá, chày đá d. Cả ba đáp án trên Đáp án câu 2
  38. Phần mềm giảng dạy câu hỏi trắc nghiệm MI THU T 6 1. Thời kì đồ đá đợc chia làm mấy thời kì? a. Một thời kì b. Hai thời kì c. Ba thời kì Đáp án câu 1 1. Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào? a. Hình mặt ngời ở hang Đồng Nội b. Những viên đá cuội khắc hình mặt ngời c. Công cụ rìu đá, chày đá d. Cả ba đáp án trên Đáp án câu 2
  39. Phần mềm giảng dạy câu hỏi trắc nghiệm MI THU T 6 1. Thời kì đồ đá đợc chia làm mấy thời kì? a. Một thời kì b. Hai thời kì c. Ba thời kì Đáp án câu 1 1. Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào? a. Hình mặt ngời ở hang Đồng Nội b. Những viên đá cuội khắc hình mặt ngời c. Công cụ rìu đá, chày đá d. Cả ba đáp án trên Đáp án câu 2
  40. Phần mềm giảng dạy câu hỏi trắc nghiệm MI THU T 6 1. Thời kì đồ đá đợc chia làm mấy thời kì? a. Một thời kì b. Hai thời kì c. Ba thời kì Đáp án câu 1 1. Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào? a. Hình mặt ngời ở hang Đồng Nội b. Những viên đá cuội khắc hình mặt ngời c. Công cụ rìu đá, chày đá d. Cả ba đáp án trên Đáp án câu 2
  41. Phần mềm giảng dạy câu hỏi trắc nghiệm MI THU T 6 3. Chọn đáp án đúng: Sắp xếp thời kì đồ đồng theo thứ tự từ thấp tới cao a. Đông Sơn, Phùng Nguyên, Đồng Mậu, Gò Mun b. Đồng Mậu, Phùng Nguyên, Gò Mun, Đông Sơn c. Phùng Nguyên, Đồng Mậu, Gò Mun, Đông Sơn Đáp án câu 3 4. Trống đồng là ? a. Nhạc cụ b. Tác phẩm mĩ thuật c. Cả hai đáp án trên Đáp án câu 4
  42. Phần mềm giảng dạy câu hỏi trắc nghiệm MI THU T 6 3. Chọn đáp án đúng: Sắp xếp thời kì đồ đồng theo thứ tự từ thấp tới cao a. Đông Sơn, Phùng Nguyên, Đồng Mậu, Gò Mun b. Đồng Mậu, Phùng Nguyên, Gò Mun, Đông Sơn c. Phùng Nguyên, Đồng Mậu, Gò Mun, Đông Sơn Đáp án câu 3 4. Trống đồng là ? a. Nhạc cụ b. Tác phẩm mĩ thuật c. Cả hai đáp án trên Đáp án câu 4
  43. Phần mềm giảng dạy câu hỏi trắc nghiệm MI THU T 6 3. Chọn đáp án đúng: Sắp xếp thời kì đồ đồng theo thứ tự từ thấp tới cao a. Đông Sơn, Phùng Nguyên, Đồng Mậu, Gò Mun b. Đồng Mậu, Phùng Nguyên, Gò Mun, Đông Sơn c. Phùng Nguyên, Đồng Mậu, Gò Mun, Đông Sơn Đáp án câu 3 4. Trống đồng là ? a. Nhạc cụ b. Tác phẩm mĩ thuật c. Cả hai đáp án trên Đáp án câu 4