Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 8: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 8: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_6_bai_8_vi_sao_chung_ta_phai_doi_xu_than_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 8: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
- + Em hãy thử đặt tên cho các bức ảnh. Tranh Tranh + Nhận xét về cách đối xử 01 02 của con người với động vật trong mỗi bức tranh? Em đồng tình hoặc không đồng tình với cách đối xử nào? Tranh Tranh 03 04
- Gợi ý Tranh 1: Con Tranh 2, 3: người giết và Tình bạn giữa cưa sừng tê giác. con người và Tranh 4: Trận động vật. thảm sát cá heo trên bờ biển
- Gợi ý Tranh 1, 4: Là Tranh 2, 3: Các cách đối xử tàn ác bức tranh cho thấy của con người đối tình cảm thân thiết với động vật. Đây giữa con người và là các hành động động vật, ngay cả đáng bị lên án, xử động vật hoang dã. lí pháp luật.
- Ví * Khái dụ: niệm: Nghị luận xã hội (trình bày + Suy nghĩ về thói vô cảm một ý kiến) là nêu lên một vấn trong đời sống. đề mình quan tâm trong đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng + Suy nghĩ về thực trạng bạo chứng cụ thể để củng cố cho ý lực học đường ngày nay. kiến của mình nhằm thuyết phục người đọc, người nghe tán thành + Suy nghĩ về hành vi con ý kiến, vấn đề đó. người xả rác, gây ô nhiễm môi trường sống.
- * Mục đích: thuyết phục người đọc, người nghe tán thành ý kiến, vấn đề nào đó. * Các thành tố quan trọng của văn bản nghị luận xã hội: Lí lẽ: là cơ sở Bằng chứng: là Ý kiến: là vấn cho ý kiến, quan những minh đề chính mà văn điểm của người chứng làm rõ lí bản bàn luận. viết, người nói. lẽ.
- Ý KIẾN Lí lẽ 1 Lí lẽ 2: Lí lẽ 3: => Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có .. .... mối quan hệ chặt ... chẽ với nhau: Bằng Bằng Bằng chứng: chứng chứng . .
- v Tìm hiểu chú thích và giải thích từ khó A B 1. Tổ tiên a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, đổi thay, theo quan niệm ? Nối từ ở cột A với nghĩa duy tâm. tương ứng ở cột B: 2. Trực tiếp b) Là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn trên trái đất. 3. Tạo hóa c) Quan hệ giữa sinh vật với môi trường. 4. Tuyệt chủng d) Có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, không qua khâu trung gian 5. Sinh thái e) Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một dòng họ.
- Thảo luận nhóm: 5-7 phút hoàn thiện PHT sau 1. Tác giả 2. Tác phẩm: - Xuất xứ - PTBĐ - Vấn đề nghị luận - Bố cục
- + Tác giả: Kim Hạnh Bảo- Trần Nghị Du + Tác phẩm: - Xuất xứ: In trong Bách khoa tri thức tuổi trẻ: 10 vạn câu hỏi vì sao- Động vật - PTBĐ: Nghị Luận. - Vấn đề nghị luận: Con người cần đối xử thân thiện với động vật. - Bố cục: 4 phần Phần 1: Phần 2: Phần 3: Phần 4: Đoạn 1,2: Đoạn 3: Đoạn 4: Còn lại : Động vật gắn Vai trò của Thực trạng Lời kêu gọi bó với con động vật đáng báo bảo vệ động người, gắn trong hệ động về vật. bó với kí ức sinh thái cuộc sống tuổi thơ. của động vật.
- III. Đọc hiểu văn bản 1. Vấn đề nghị luận: ? Ở văn bản này, người viết định bảo vệ hay phản đối điều gì? ? Để bảo vệ quan điểm đó, người viết đã đưa ra hệ thống những lí lẽ nào?
- III. Đọc hiểu văn bản 1. Vấn đề nghị luận: Con người cần đối xử thân thiện với động vật.
- 2. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng THẢO LUẬN NHÓM 7 PHÚT VÒNG 1: Nhóm chuyên gia: Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu HT số 01: các nhóm tìm hiểu các lí lẽ và bằng chứng mà người viết đưa ra để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận (các nhóm tìm hiểu theo đoạn văn được phân công).
- PHIẾU HỌC TẬP 01: Tìm hiểu hệ thống lí lẽ và bằng chứng của bài viết Nhóm Lí lẽ Bằng chứng BP nghệ thuật Nhóm 1 (Đoạn 1, . 2) Nhóm 2 (Đoạn 3) . Nhóm 3 (Đoạn 4, . 5)
- 2. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng THẢO LUẬN NHÓM 10 PHÚT VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép: Tạo nhóm mới và thực hiện nhiệm vụ mới: - Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên gia. - Tác giả thể hiện thái độ như thế nào trước việc con người đối xử không thân thiện với động vật? - Văn bản đã giúp em hiểu biết thêm gì về động vật? Tìm thêm các lí lẽ hoặc bằng chứng để làm sáng rõ sự cần thiết phải đối xử thân thiện với động vật.
- 2. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng 2.1. Sự gắn bó của động vật với tuổi thơ và cuộc sống mỗi người Đoạn 1: Động vật Bằng chứng: gắn liền Nhiều người từng dành Buộc chỉ vào chân cánh với tuổi hàng giờ ngồi nhìn lũ cam làm diều. thơ con kiến "hành quân". người:
- 2. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng 2.1. Sự gắn bó của động vật với tuổi thơ và cuộc sống mỗi người Đoạn 2: Bằng chứng: Động vật gắn liền Gà trống gáy gọi thức Mẻ tôm, cá chế với cuộc biến những món dậy. thanh đạm. sống con người:
- 2. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng 2.1. Sự gắn bó của động vật với tuổi thơ và cuộc sống mỗi người Nghệ thuật: Đoan 1, 2 nhằm liệt kê khẳng định vai trò không thể thiếu của động vật đối với cuộc sống con người.
- 2.2. Vai trò của động vật với hệ sinh thái =>Bằng chứng: Mất đi 1 loài cũng tạo Khỉ và vượn Tất cả loài vật đều vết khuyết trong hệ có chung tổ có quan hệ trực tiếp sinh thái (môi trường tiên với con hoặc gián tiếp với sinh tồn của con người. con người. người). => Con người, động vật, và môi trường sinh thái có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

