Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 61: Thực hành Tiếng Việt "Mở rộng vị ngữ"

ppt 25 trang Quế Chi 21/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 61: Thực hành Tiếng Việt "Mở rộng vị ngữ"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_61_thuc_hanh_tieng_viet_mo_rong_vi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 61: Thực hành Tiếng Việt "Mở rộng vị ngữ"

  1. Tiết 61:THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG VỊ NGỮ
  2. TRÒ CHƠI “THỬ TÀI GHI NHỚ” Xem 1 đoạn Ghi nhớ những 2 đại diện lên Đội nào viết video việc làm xuất bảng và liệt kê được nhiều từ hiện trong những việc làm nhất sẽ được video trong video đó 10 điểm. trong 1’
  3. Viết đáp án lên bảng
  4. Dán Cắt Kẹp giấy Kẹp ghim bắn keo Đính cúc ...............
  5. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG VỊ NGỮ
  6. I Knc ếứữi vtNă hgn
  7. VỊ NGỮ CẤU TẠO - Là danh từ, ĐẶC ĐIỂM động từ, tính từ, KHÁI NIỆM - Thường đứng cụm danh từ, sau chủ ngữ cụm động từ, - là thành phần chính - kết hợp với phó cụm tính từ. của câu nêu hoạt từ thời gian. - Một câu có động, đặc điểm, trạng - Trả lời: Làm gì? thể có nhiều vị thái của sự vật, Làm sao? Như thế ngữ. hiện tượng được nêu nào? ở chủ ngữ.
  8. MỞ RỘNG VỊ NGỮ SƠ ĐỒ MỞ RỘNG VỊ NGỮ CĐT (CTT) CÁCH MỞ RỘNG VỊ NGỮ VỊ NGỮ TÁC DỤNG Động từ, tính từ khi CỤM C-V làm vị ngữ có khả năng - Để phản ánh đầy đủ mở rộng thành cụm hiện thực khách quan và động từ, cụm tính từ, biểu thị tình cảm, thái độ bao gồm động từ, tính của người viết (người từ làm thành tố chính nói), vị ngữ thường được (trung tâm) và một hay mở rộng thành cụm từ. một số thành tố phụ ở trước hoặc sau trung tâm.
  9. II LNPỆẬU YT
  10. 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP
  11. Tìm những câu được mở đầu bằng trạng ngữ chỉ thời gian trong các văn bàn Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Chỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn bản PHIẾU BÀI TẬP Câu Tác dụng - - ................................................................. ...................................................... ................................................................. ...................................................... ................................................................. ...................................................... ................................................................. ................................................................. ...................................................... ................................................................. ...................................................... ....... .....
  12. Tìm những câu được mở đầu bằng trạng ngữ chỉ thời gian trong các văn bàn Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Chỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn bản Câu Tác dụng Ngày 4-5-1945. HCM rời Pác Bó về Tân Trào Tác dụng của việc mở đầu bằng trạng Ngày 22-8-1945, Bác rời Tân ngữ chỉ thời gian nhằm xác định thời Trào về Hà Nội gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc Ngày 28 và ngày 29-8, ban ngày, nêu trong câu Bác đến làm việc tại 12 Ngô Quyền, trụ sở của Chính phủ lâm thời
  13. 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP 02 Bài tập 2
  14. 2. Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây. Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ nào là cụm từ? a) Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng) b) Giặc tan vỡ. (Thánh Gióng) c) Người dành phần lớn thì giờ soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập ”. (Bùi Đình Phong) d) Người đưa bản thảo để các thành viên Chính phủ xét duyệt. (Theo Bùi Đình Phong) a. mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa b. tan vỡ. c. soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập” d. để các thành viên Chính phủ xét duyệt Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ a, c là cụm từ
  15. 01 Bài tập 1 02 Bài tập 2 LUYỆN TẬP 03 Bài tập 3
  16. - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”, làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ). Vị ngữ Phần Loại từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau a. ......................... ............ ................. ......................................... b. ....................... ................ ............................... .................................................... c. ...................... ........................ ......................... .................................................. .. d. ......................... .................. .......................... ........................................................
  17. - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”, làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ). Vị ngữ Phần Loại từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau a. Cụm tính từ ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi b. Cụm tình từ rất buồn rầu c. Cụm động từ bổ sung một số điểm vào bản thảo "Tuyên ngôn Độc lập" d. Cụm động từ đọc “Tuyên ngôn Độc” lập tại Quảng Trường Ba Đình ngày 2-9-1945
  18. Vận dụng
  19. TRÒ CHƠI Tôi thấy 。 Tôi thấy ........... ... Tôi thấy ................ Tôi thấy ....................