Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Nói và nghe "Trao đổi về một vấn đề"

pptx 34 trang Quế Chi 03/10/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Nói và nghe "Trao đổi về một vấn đề"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_bai_noi_va_nghe_trao_doi_ve_mot_van_de.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Nói và nghe "Trao đổi về một vấn đề"

  1. NÓI VÀ NGHE Trao đổi về một vấn đề
  2. KHỞI ĐỘNG - Dựa vào bài nói và nghe Trao đổi về một vấn đề ở bài học 7, HS hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 Nhắc lại lí thuyết trao đổi gắn với một vấn đề đặt ra trong một tác phẩm văn học Lựa chọn vấn đề Mục đích Chuẩn bị Các bước
  3. Nhắc lại lí thuyết trao đổi gắn với một vấn đề đặt ra trong một tác phẩm văn học Lựa chọn - Lựa chọn vấn đề cần trao đổi (đặc điểm nội dung, nghệ thuật vấn đề của một tác phẩm văn học). Mục đích - Xác định ý kiến khác nhau về một vấn đề cần trao đổi. - Đưa ra quan điểm cá nhân của mình và thuyết phục người nghe theo quan điểm đó. Chuẩn bị Chuẩn bị lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng rõ ý kiến của mình. Các bước - Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói (trình bày). - Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần. - Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt, cho phù hợp với phần trình bày bài nói. - Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu cần)
  4. Thực hành nói - nghe
  5. 1. Định hướng
  6. 2. Thực hành nói và nghe Bài tập: Hãy trao đổi về vấn đề: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam trong thời kì chống Mỹ cứu nước qua tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương a) Chuẩn bị Trước khi nói, hãy trả lời câu hỏi sau: Với nội dung cần trao đổi trong đề bài, em cần chuẩn bị những gì cho bài nói của mình?
  7. 2. Thực hành nói và nghe Bài tập: Hãy trao đổi về vấn đề: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam trong thời kì chống Mỹ cứu nước qua tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương a) Chuẩn bị - Xem lại nội dung đọc hiểu văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà; tìm các thông tin lien quan đến vấn đề sẽ trao đổi. - Xem lại nội dung tìm ý và lập dàn ý trong phần Viết. - Chuẩn bị tranh ảnh, video,..và phương tiện trình bày.
  8. 2. Thực hành nói và nghe b. Tìm ý và lập dàn ý Hoàn thành Phiếu học tập 02: Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: Hãy lập tìm ý, dàn ý cho bài nói của mình?
  9. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02 Định hướng Dự kiến Người phụ nữ được nói đến trong văn bản là ai? Người phụ nữ ấy phải chịu những hi sinh mất mát gì? Vì sao người phụ nữ ấy phải chịu những hi sinh, mất mát? Qua nhân vật này có thể thấy . những phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? Ý nghĩa hình ảnh rút ra từ hình ảnh người phụ nữ ấy?
  10. 2. Thực hành nói và nghe b. Tìm ý và lập dàn ý - Tìm ý + Vấn đề cần trao đổi: Nhân vật dì Bảy với những mất mát, hi sinh cho cuộc kháng chiến: hi sinh hạnh phúc riêng, chờ đợi chồng 20 năm, chồng hi sinh khi ngày chiến thắng cận kề; mòn mỏi chờ đợi trong vô vọng, + Lí giải được vì sao người phụ nữ ấy phải chịu những hi sinh, mất mát (dựa vào VB và hiểu biết thực tế)
  11. 2. Thực hành nói và nghe b. Tìm ý và lập dàn ý - Tìm ý + dì Bảy có những phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam: thủy chung, yêu thương, kiên cường, + Ý nghĩa hình ảnh dì Bảy: Biểu tượng cho bao câu chuyện về những hi sinh thầm lặng của người phụ nữ Việt Nam trong chống Mỹ cứu nước.
  12. 2. Thực hành nói và nghe b. Tìm ý và lập dàn ý - Lập dàn ý: + Mở đầu: Giới thiệu vấn đề đặt ra trong văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà: dì Bảy, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. b. Tìm ý và lập dàn ý + + Nêu tóm tắt nội dung câu chuyện của dì Bảy. + + Phân tích những phẩm chất của nhân vật dì Bảy (đức hi sinh, thủy chung son sắt, ). + + Trình bày suy nghĩ, cảm xúc, thái độ của em về hình ảnh người phụ nữ trong thời kì chống mỹ cứu nước (suy nghĩ về những mất mát, hi sinh mà người phụ nữ phải chịu; về phẩm chất kiên cường, thủy chung của người phụ nữ Việt Nam). + Kết thúc: Khẳng định lại phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam và nói lên những suy nghĩ của em trước nỗi đau mà họ phải chịu đựng trong chiến tranh.
  13. 2. Thực hành nói và nghe b. Tìm ý và lập dàn ý - Lập dàn ý: + Nội dung chính: Lần lượt trình bày nội dung bài nói theo một trình tự nhất định. + + Nêu tóm tắt nội dung câu chuyện của dì Bảy. + + Phân tích những phẩm chất của nhân vật dì Bảy (đức hi sinh, thủy chung son sắt, ). + + Trình bày suy nghĩ, cảm xúc, thái độ của em về hình ảnh người phụ nữ trong thời kì chống mỹ cứu nước (suy nghĩ về những mất mát, hi sinh mà người phụ nữ phải chịu; về phẩm chất kiên cường, thủy chung của người phụ nữ Việt Nam). b. Tìm ý và lập dàn ý + Kết thúc: Khẳng định lại phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam và nói lên những suy nghĩ của em trước nỗi đau mà họ phải chịu đựng trong chiến tranh.
  14. 2. Thực hành nói và nghe b. Tìm ý và lập dàn ý - Lập dàn ý: + Kết thúc: Khẳng định lại phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam và nói lên những suy nghĩ của em trước nỗi đau mà họ phải chịu đựng trong chiến tranh.
  15. 2. Thực hành nói và nghe c. Nói và nghe Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt - Nêu ý kiến của mình trước tổ/ nhóm/ lớp - Trình bày bằng lời nói, tránh viết thành văn để đọc, sử dụng cử chỉ, điệu bộ và các phương tiện hỗ trợ phù hợp. - Chú ý điều chỉnh giọng điệu, cách trình bày; quan sát thái độ, lắng nghe ý kiến phản hồi của người nghe Trả lời câu hỏi của người nghe
  16. 2. Thực hành nói và nghe d. Kiểm tra và chỉnh sửa * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe:
  17. * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe: Người nói Người nghe - Đối chiếu với dàn ý để xem xét nội dung ý - Hiểu đúng và tóm tắt được các kiến đã trình bày, cách dẫn dắt, lí lẽ và bằng thông tin từ người nói bằng văn chứng. bản. - Rút kinh nghiệm về cách phát biểu và hiệu - Tập trung ý kiến theo dõi người quả sử dụng các phương tiện hỗ trợ. nói; thể hiện sự mạnh dạn, cầu thị - Xem xét lại nội dung, cách thức trả lời câu và thái độ hòa nhã, lịch sự khi trao hỏi và ý kiến trao đổi với bạn. đổi với người nói.
  18. PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ Nhóm: TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm) 1. Giới thiệu Chưa có vấn đề để Có giới thiệu vấn đề Dẫn dắt và giới được vấn đề nói nhưng chưa rõ ràng thiệu vấn đề quan điểm 2. Làm sáng tỏ Có ít lí lẽ, không có Có lí lẽ, bằng chứng để Lí lẽ sâu sắc, bằng vấn đề bằng chứng để người nghe hiểu được chứng cụ thể thuyết phục người nội dung vấn đề nhưng phong phú, hấp nghe chưa hấp dẫn. dẫn, thuyết phục. 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe, Nói to, nhưng đôi chỗ Nói to, truyền cảm ràng, truyền nói lặp lại ngập lặp lại hoặc ngập hầu như không lặp cảm, chủ động ngừng nhiều lần, ngừng một vài câu, lại hay ngập thuyết trình phụ thuộc văn bản chủ động thuyết trình ngừng; chủ động chuẩn bị sẵn thuyết trình
  19. PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm) 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt tố phi ngôn ngữ mắt chưa nhìn vào chưa nhìn vào người nhìn vào người (điệu bộ, cử chỉ, người nghe, nét mặt nghe, biểu cảm phù nghe, nét mặt sinh nét mặt, ánh chưa biểu cảm hoặc hợp với nội dung động. mắt,..) phù hợp biểu cảm không phù vấn đề hợp. 5. Mở đầu và Không chào hỏi và/ Chào hỏi và có lời Chào hỏi có lời kết kết thúc hợp lí hoặc không có lời kết thúc bài nói. thúc bài nói ấn kết thúc bài nói. tượng. Tổng: ................/10 điểm