Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Nói và nghe "Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Được gợi ra từ một nhân vật văn học)"

pptx 17 trang Quế Chi 02/10/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Nói và nghe "Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Được gợi ra từ một nhân vật văn học)"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_bai_noi_va_nghe_trinh_bay_y_kien_ve_mot.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Nói và nghe "Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Được gợi ra từ một nhân vật văn học)"

  1. Tiết Nói và nghe TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (ĐƯỢC GỢI RA TỪ MỘT NHÂN VẬT VĂN HỌC)
  2. Hoạt động khởi động - Kể tên các tác phẩm văn học em đã đọc trong bài 3: Yêu thương cội nguồn? - Nhân vật nào trong các tác phẩm đó để lại ấn tượng nhất đối với em? - Bày tỏ ý kiến của em về nhân vật đó? (Trình bày bằng 2, 3 ý kiến)
  3. Hình thành kiến thức
  4. I. TRƯỚC KHI NÓI 1. Phiếu học tập số 1 CHUẨN Yếu tố Dự kiến của tôi Cách thức trình bày BỊ NỘI DUNG phù hợp NÓI 1. Mục đích bài nói a. Xác định mục 2. Người nghe đích nói và người nghe 3. Thời gian 4. Không gian
  5. a. Xác định mục đích nói và người nghe Mục đích Người nghe chia sẻ ý kiến về một thầy cô, bạn bè, vấn đề đời sống được người quan tâm đến rút ra từ một nhân vật vấn đề môi trường. văn học.
  6. I. TRƯỚC KHI NÓI 1. CHUẨN B1:Lựa chọn một vấn đề mà em quan tâm BỊ NỘI B2:Thu thập tư liệu cho nội dung trình DUNG bày. NÓI B3:Ghi ra giấy những ý quan trọng và sắp b. Chuẩn bị nội xếp theo trật tự phù hợp(Lập đề cương cho dung nói bài nói) B4:Dự kiến những nội dung mà người nghe có thể trao đổi để chuẩn bị phản hồi.
  7. Phiếu học tập số 2 Tên đề tài: .. 1. Vấn đề đời sống được gợi ra từ nhân vật đó là gì? 2. Chi tiết, sự việc, lời nói, hành động nào của nhân vật cho thấy rõ vấn đề ấy? 3. Ý kiến của em về vấn đề đó: Em đồng ý hay không đồng ý? Vì sao? 4. Bằng chứng từ chính trải nghiệm của mình hoặc qua sách báo về vấn đề đang bàn luận. 5. Bài học em rút ra từ vấn đề đó là gì?
  8. Phiếu học tập số 2 Tên đề tài: Sự trân trọng lời hứa được gợi ra từ nhân vật mèo Gióc-ba (Chuyện con mèo dạy hải âu bay) 1. Vấn đề đời sống được gợi ra từ nhân Sự trân trọng lời hứa vật đó là gì? 2. Chi tiết, sự việc, lời nói, hành động Chú mèo Gióc-ba tinh cờ chửng kiến cái chết của chim hải âu mẹ nào của nhân vật cho thấy rõ vấn đề ấy? đáng thương. Gióc-ba đã hứa với hải âu mẹ rằng sẽ không ăn quả trứng, chăm lo cho quả trứng đến khi chim non ra đời và dạy hải âu con bay. Bằng tình thương yêu lớn lao và lòng vị tha. Gióc-ba đă nỗ lực thực hiện được tất cả những lời hứa với hải âu mẹ. 3. Ý kiến của em về vấn đề đó: Em - Em đồng ý. Vì: Việc giữ lời hứa thể hiện trách nhiệm, uy tín, lòng đồng ý hay không đồng ý? Vì sao? tự trọng của mỗi người; sự tôn trọng đối với người khác. Người giữ lời hứa sẽ được mọi người tin tưởng... 4. Bằng chứng từ chính trải nghiệm của (HS tự lấy bằng chứng bằng hiểu biết của bản thân) mình hoặc qua sách báo về vấn đề đang bàn luận. 5. Bài học em rút ra từ vấn đề đó là gì? (HS tự rút ra bài học cho mình)
  9. I. TRƯỚC KHI NÓI 1. CHUẨN BỊ NỘI DUNG NÓI - Tập luyện một mình - Trình bày trước bạn bè, người thân - Chọn cách nói tự nhiên, gần gũi, rút kinh 2. nghiệm sau những lần tập luyện TẬP Kĩ năng nói: giọng điệu, cử chỉ, ánh mắt, quản lí LUYỆN thời gian,
  10. II. Trình bày bài nói Các nhóm cử đại diện trình bày bài nói. HS chú ý những gợi dẫn và định hướng. Cần tuân thủ theo các yêu cầu chung: nội dung, ngữ điệu, sử dụng từ ngữ, tương tác với người nghe, thời gian nói.
  11. II. TRÌNH BÀY BÀI NÓI Chào hỏi, giới thiệu đề tài, vấn đề của bài nói 1 MỞ ĐẦU và tầm quan trọng của nó. Trình bày các khía cạnh của vấn đề với lí lẽ và bằng chứng thuyết phục NỘI Điều chỉnh giọng nói, tốc độ nói, cử chỉ, cảm 2 DUNG xúc sao cho phù hợp CHÍNH Có thể sử dụng tranh ảnh, video hỗ trợ để bài nói hấp dẫn, sinh động, thu hút người nghe. KẾT 3 Phát biểu suy nghĩ của em, lời cảm ơn THÚC
  12. 1. Nói to, rõ ràng, truyền cảm, thống nhất ngôi kể 2. Kể theo dàn ý, đảm bảo thời gian quy định 3. Sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ phù hợp (cử chỉ, ánh mắt, nét mặt ) 4. Kết hợp trình bày vấn đề với sử dụng tranh ảnh, bài hát để tăng sức hấp dẫn
  13. III. SAU KHI NÓI Người nghe Người nói Trao đổi về bài nói với tinh thần xây Lắng nghe, phản hồi những ý kiến của dựng và tôn trọng. Có thể trao đổi một người nghe với tinh thần cầu thị: số nội dung như: + Giải thích thêm những chỗ người nghe + Những nội dung (hoặc những điểm) chưa rõ. còn chưa rõ trong bài trình bày. + Tiếp thu những ý kiến góp ý mà em cho + Đóng góp chính của người nói trên là xác đáng. vấn đề đang trao đổi. + Bổ sung lí lẽ, bằng chứng để bảo vệ ý + Lí lẽ và bằng chứng mà người nói sử kiến của mình nếu nhận thấy ý kiến đó dụng. đúng.
  14. Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc sống Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt Bài trình bày cỏ đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc. Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút. Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định. Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí. Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ phản biện của khán giả.
  15. Hoạt động luyện tập Thực hành luyện nói và quay lại video gửi cho GV
  16. Chúc các em học tập thật tốt!