Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Dấu ngoặc kép - Vũ Thị Bốn

ppt 25 trang Quế Chi 03/10/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Dấu ngoặc kép - Vũ Thị Bốn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_dau_ngoac_kep_vu_thi_bon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Dấu ngoặc kép - Vũ Thị Bốn

  1. 10 Chào mừng quý thầy cô giáo về dự tiết học ! NGỮ VĂN: LỚP 8A
  2. 10 Chào mừng quý thầy cô giáo về dự tiết học ! NGỮ VĂN: LỚP 8C GV thực hiện: Vũ Thị Bốn
  3. K W L Điều em biết Điều em muốn biết Điều em biết được ... ..
  4. Tiết 63: DẤU NGOẶC KÉP I. CÔNG DỤNG 1. Phân tích ví dụ ( SGK/141,142) Nhiệm vụ: Nhiệm vụ: Nhóm 1,2,3,4 thảo luận nhóm ( 3 phút) Nhóm 1,2,3,4 thảo luận nhóm ( 3 phút) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ?/ Dấu “ ” trong các ví dụ ( SGK/ 141, 142) dùng để làm gì? . ....................................................
  5. * Chuyển giao nhiệm vụ: PHIẾU HỌC ? Dấu “ ” trong các ví dụ trên dùng để làm gì? TẬP SỐ 2 * Học sinh thực hiện hoạt động nhóm: Suy nghĩ -> HĐ nhóm -> Thống nhất câu trả lời -> hoàn thành phiếu bài tập số 2: * Học sinh thực hiện hoạt động nhóm: -Trao đổi với bạn suy nghĩ của mình. * Đại diện HS trình bày trước lớp hoạt động: - Chia sẻ những điều vừa trao đổi trước lớp - HS nhóm khác chia sẻ ( Theo Kỹ thuật 3-2-1)
  6. Tiết 63: DẤU NGOẶC KÉP I. CÔNG DỤNG 1. Phân tích ví dụ ( SGK/141,142) - Xét VD a: Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”. (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
  7. - Xét VD b: Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra ““dải lụa”dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn! (Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử) -> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
  8. - Xét VD c: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân Pháp cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam) -> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
  9. - Xét VD d: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời. (Ngữ văn 7, tập hai) -> Đánh dấu tên các vở kịch được dẫn.
  10. ? Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép? 2. Ghi nhớ : sgk( 142) Dấu ngoặc kép dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn, tờ báo, tập san,....
  11. Các lỗi thường liên quan đến dấu ngoặc kép (Trong bài làm của HS ) VD a. Lão Hạc là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước năm 1945 - Lỗi: Thiếu dấu ngoặc kép đánh dấu tên văn bản gây khó hiểu - Chữa: “Lão Hạc” là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước năm 1945
  12. Các lỗi thường liên quan đến dấu ngoặc kép (Trong bài làm của HS ) VD b. Chị Dậu nói với chồng: “ Thà ngồi tù. Để chúng nó làm tình làm tội mãi thì chị không chịu được” - Lỗi: Thừa dấu ngoặc kép - Chữa: Chị Dậu nói với chồng thà ngồi tù. Để chúng nó làm tình làm tội mãi thì chị không chịu được. -> Lời dẫn gián tiếp, không cần dấu “ ”
  13. Các lỗi thường liên quan đến dấu ngoặc kép (Trong bài làm của HS ) VD c. Lão kể con chó nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng “ Lão già tệ lắm, tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” - Lỗi: Thừa dấu ngoặc kép. Dẫn gián tiếp nhưng không thay đổi ngôi nhân xưng, gây khó hiểu - Chữa: Lão kể con chó nhìn lão như muốn bảo lão rằng: Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?. -> Lời dẫn gián tiếp, không cần dấu “ ” và thay ngôi nhân xưng
  14. Một số điều cần lưu ý : - Lời dẫn trực tiếp phải được đặt trong ngoặc kép và cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu. - Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp thì không cần dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi ngôi nhân xưng sao cho phù hợp với hoàn cảnh. - Trong văn bản in tên tác phẩm, tập san, , có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân. Nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu.
  15. BÀI TẬP NHANH Hãy điền dấu “ ” cho phù hợp với mục đích của câu văn và nêu công dụng của nó ? VD a. Chúng ập vào nhà họ Vương như 1 đám ruồi xanh. - Từ “ruồi xanh” -> đánh dấu từ ngữ biểu thị ý mỉa mai. VD b. Tôi nói nghe đâu vì tôi thấy người ta bắn tin rằng mẹ tôi xoay ra sống bằng cách đó. - Từ “ nghe đâu” -> Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  16. VD c. Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. -> “ Cá” : Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. VD d. Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài. -> “Dế Mèn phiêu lưu kí” Đánh dấu tên tác phẩm.
  17. II.Luyện tập: TRÒ CHƠI: THỬ TÀI ĐẶT CÂU Yêu cầu: Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép TIẾP SỨC - Chia lớp thành 2 đội chơi ( Dãy ngoài là ĐỒNG ĐỘI đội 1, dãy trong là đội 2). Mỗi đội gồm 3 bạn . ( Cử đại diện đặt tên cho đội chơi) * Luật chơi: - Thời gian: 2 phút ( Các bạn đặt câu, viết lên bảng thật nhanh đáp án của mình) - Hết thời gian, đội nào nhiều câu trả lời đúng thì đội đó sẽ giành chiến thắng ( Mỗi câu đúng tương đương với 2 điểm và một phần quà bí mật)
  18. II.Luyện tập: BÀI TẬP 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do? Thảo luận nhóm bàn ( 2 phút)
  19. II.Luyện tập: BÀI TẬP 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do. a) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo : - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?“ ” Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “ ”tươi đi. (Theo Treo biển) - Dấu hai chấm sau “cười bảo”đánh dấu lời đối thoại; - Dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và “tươi” đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.