Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh"
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_bai_thuc_hanh_tieng_viet_bien_phap_tu_tu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh"
- Tiết 89 -THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : BIỆN PHÁP TU TỪ ĐẢO NGỮ, CÂU HỎI TU TỪ, TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH.
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Củng cố kiến thức về biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng 1 hình, từ tượng01 thanh. 2 Hiểu và xác định được tác dụng của việc sử dụng đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh. 3 Tạo lập được câu văn, đoạn văn có sử dụng đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh.
- 01 KHỞI ĐỘNG
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Xác định và nhận xét tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ sau: Thánh thót tàu tiêu mấy hạt mưa Khen ai khéo vẽ cảnh tiêu sơ Xanh om cổ thụ tròn xoe tán Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ. ( Hồ Xuân Hương ) + Đảo ngữ: Thánh thót, xanh om, trắng xoá +Tác dụng:làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu cho câu, làm câu hay hơn, sinh động hơn. Đồng thời nhấn mạnh bức tranh thiên nhiên buổi đêm sinh động, phong phú, cho thấy sự lặng tờ của thiên nhiên và tâm hồn nhạy cảm của tác giả trước những biến chuyển của từng hình ảnh thiên nhiên, vạn vật.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Xác định và nhận xét tác dụng của câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn thơ sau: Mẹ con đàn lợn âm dương Chia lìa đôi ngả Đám cưới chuột đang tưng bừng rộn rã Bây giờ tan tác về đâu?” (Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm) + Câu hỏi tu từ: Bây giờ tan tác về đâu? + Từ tượng hình, tượng thanh: tưng bừng, rộn rã.. + Tác dụng: Câu hỏi tu từ cùng từ tượng hình, tượng thanh đã diễn tả rất cảm động nỗi đau đớn, xót xa trong giây phút chứng kiến cảnh quê hương bị giày xéo
- BIỆN PHÁP TU TỪ ĐẢO NGỮ, CÂU HỎI TU TỪ, TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH 1. Tri thức tiếng Việt Đảo ngữ là biện pháp tu từ, theo đó, một bộ phận câu được chuyển từ vị trí thông thường (vốn có) sang vị trí khác. Nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó.Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các càu trong văn bản. Trong một số trường hợp, đảo ngữ vừa nhấn mạnh vừa tạo sự liên kết. - Câu hỏi tu từ là câu có đặc điểm hình thức của câu hỏi nhưng không dùng để hỏi mà dùng để gián tiếp biểu thị các mục đích giao tiếp khác như cắu khiến, biểu cảm, khẳng định, phủ định. - Từ tượng hình, từ tượng thanh: + Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh của sự vật. + Từ tượng thanh là từ gợi tả (mô phỏng) âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh do con người. ->Tác dụng: + Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao =>Thường được sử dụng trong thơ văn và khẩu ngữ.
- 02 THỰC HÀNH
- Bài tập 1:Tìm biện pháp tu từ so sánh trong bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)? Nêu tác dụng miêu tả và biểu cảm của biện pháp tu từ đó? "Tiếng suối trong như tiếng hát xa,", so sánh âm thanh của tiếng suối với âm thanh của tiếng hát - tương đồng về đặc điểm âm => Có thể rút gọn thành phần chủ ngữ thành Phút yên tĩnh. Nếu rút gọn như vậy, câu sẽ mất đi ý nghĩa miêu tả, hạn định (củathanh: hay, thánh thót và văng vẳng mơ hồ từ phía xa vọng lại. rừng ban mai) - Cách so sánh này khiến cho âm thanh tiếng suối trở nên có âm điệu hơn và tình cảm hơn.
- Bài tập 2:? Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó? a, Lom khom dưới núi, tiều vài chú, b, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan) c, Lôi thôi sĩ tư vai đeo lọ, Ậm oẹ quan trường miệng thét loa. (Trần Tế Xương) d, Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng. (Huy Cận) e, Đã tan tác những bóng thù hắc ám Đã sáng lại trời thu tháng Tám (Tố Hữu)
- Bài tập 2: Gợi ý trả lời • Biện pháp đảo ngữ: Lom khom dưới núi a • Tác dụng: Nhấn mạnh sự vấ t vả , đói nghèo, lam lũ của người dân vùng Đèo Ngang • Biện pháp đảo ngữ: Lác đác bên sông • Tác dụng: Nhấn mạnh sự thưa thớt, vắng vẻ, bé nhỏ, tiêu điề n hoang vắng ở nơi đây b • Biện pháp đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử, Ậm oẹ quan trường • Tác dụng: nhấn mạnh vẻ ngoài cẩu thả của những vị quan hiền tài của đất nước trong thời gian đấy ; c nhấn mạnh thái độ, tác phong của quan trường trong kì thi tìm kiếm nhân tài cho đất nước. • Biện pháp đảo ngữ: Củi một cành khô d • Tác dụng: nhấn mạnh thân phận nhỏ bé, bọt bèo của kiếp người trong cuộc sống. • Biện pháp đảo ngữ: Đã tan tác, đã sáng lại e • Tác dụng: nhấn mạnh kẻ thù xâm lược và bầu trời ngày diễn ra Cách mạng tháng 8.
- Bài tập 3: Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu? Chúng nó đã giở ra với chị biết bao là trò mua vui. Nào nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn. Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rành rành. (Ngô Tất Tố) a, Tác dụng: Đảo ngữ tạo sự liên kết giữa hai câu. "Những cuộc vui" là từ thay thế các động (nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn) ở câu trước. Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thể thì chỉ ăn cháo hành [...]. Hành thì nhà thị may lại còn. (Nam Cao) b, Tác dụng: Đảo ngữ tạo sự liên kết giữa hai câu. Từ "Hành" đầu câu trùng lặp với từ "hành" có trong câu trước.
- Bài tập 4: Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó? b, c, => Có thể rút gọn thành phần chủ ngữ thành a, Phút yên tĩnh. Nếu rút gọn như vậy, câu sẽ mất đi ý nghĩa miêu tả, hạn định (của rừng ban mai) Than Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu Con gái tôi ôi!Thời Người không hề tiếc máu hi sinh? vẽ đấy ư? oanh hệt Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu nay còn Người hiên ngang không chịu cúi đâu? mình?
- Bài tập 2:? Xác định biện pháp tu từ đao ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện Bàipháp tu từ đó? tập 4: ? Thế nào là biện pháp tu từ đảo ngữ? a, Lom - Câu hỏi tu từ: khom dưới núi,Thời oanh liệt nay còn đâu? tiều vài chú, b, Lác đác- Tác dụng: giúp cho câu thơ thêm sinh động về hình thức. Còn về nội dung bộc lộ được cảm xúc trông mong, bên sông, chợ mấy nhà. a, nhớ về thời oanh liệt, thể hiện sự thất vọng tột cùng. (Bà Huyện Thanh Quan) c, Lôi thôi sĩ tư vai đeo lọ, => Có thể rút gọn thành phần chủ ngữ thành Phút yên tĩnh. Nếu rút gọn như vậy, câu sẽ mất đi ý nghĩa miêu tả, hạn Ậm oẹ quan trường miệng thét loa. định (của rừng ban mai) - Câu hỏi tu từ: (Trần TếNgười không hề tiếc máu hi sinh? Xương) d, Thuyền về-Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào hùng của lịch sử dân nước lại, sầu trăm ngả; tộc. Củi một cành khô lạc mấy dòng. b, - Câu hỏi tu từ: Người hiên ngang không sợ cúi mình? (Huy Cận) -Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào hùng của lịch sử dân e, Đã tan táctộc. những bóng thù hắc ám Đã sáng lại trời thu tháng Tám Câu hỏi tu từ: Con gái tôi vẽ đấy ư? (Tố Hữu) c, - Tác dụng: dùng để hỏi và khẳng định chắc chắn.
- Bài tập 2:? Xác định biện pháp tu từ đao ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của Bàimỗi biện pháp tu từ đó? tập 5: Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ờ cột A với nghĩa phù hợp ở? Thế nào là biện pháp tu từ đảo ngữ? cột B: A. Từ tượng hình, từ tượng thanh B. Nghĩa a, Lom khom dưới núi, tiều vài chú, a, b, Ậm Lác oẹ quanđác bêntrường sông, miệng chợ thét mấy loa nhà. 1, (vóc dáng) bé nhỏ quá mức (Bà Huyện Thanh Quan) (Trần Tế Xương) c, Lôi thôi sĩ tư vai đeo lọ, => Có thể rút gọn thành phần chủ ngữ thành b, Lom khom dưới núi, tiều vài chú Phút yên 2, tĩnh. Nếu rút gọn như vậy, câu sẽ mất đi ý nghĩa dài hoặc cao quá, mất cân đối Ậm oẹ quan trường miệng thét loa. miêu tả, hạn định (của rừng ban mai) (Bà Huyện Thanh Quan) (Trần Tế Xương) c, d, Lác Thuyền đác bên về sông, nước chợ lại, mấy sầu nhà trăm ngả; 3, ở tư thế còng lưng xuống Củi một cành khô(Bà Huyện Thanh Quan) lạc mấy dòng. d, Đôi mắt lão ầng ậng nước... (Nam (Huy Cận) Cao) 4, thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít e, Đã tan tác những bóng thù hắc ám e, Hoài Đã Văn sáng lẩm lại rẩm trời khấn thu ... tháng (Nguyễn Huy Tưởng) Tám 5, (tiếng nói) nhỏ, thấp, đéu đéu, nghe khổng rõ (Tố Hữu) g, Dế Choắt người... dài lêu nghêu ... (Tô Hoài) 6, (nước mắt) nhiều, dàng đáy khoé, như chực tuôn chảy ra h, Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) 7, (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ
- A. Từ tượng hình, từ tượng thanh B. Nghĩa a, Ậm oẹ quan trường miệng thét loa 1, (vóc dáng) bé nhỏ quá mức (Trần Tế Xương) b, Lom khom dưới núi, tiều vài chú 2, dài hoặc cao quá, mất cân đối (Bà Huyện Thanh Quan) c, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà 3, ở tư thế còng lưng xuống (Bà Huyện Thanh Quan) 4, thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít d, Đôi mắt lão ầng ậng nước... (Nam Cao) e, Hoài Văn lẩm rẩm khấn ... 5, (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ (Nguyễn Huy Tưởng) 6, (nước mắt) nhiều, dâng đáy khoé, như chực tuôn g, Dế Choắt người... dài lèu nghêu ... (Tô Hoài) chảy ra h, Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) 7, (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ a - 7 b - 3 c - 4 d - 6 e - 5 g - 2 h -1
- 3. VẬN DỤNG Viết đoạn văn (5 – 7 câu) chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh. Gạch chân và chú thích rõ.
- Yêu cầu - Dung lượng: 5 - 7 câu - Bố cục: 3 phần (MĐ, TĐ, KĐ) - Nội dung: tự chọn - Yêu cầu về tiếng Việt: có sử dụng biện pháp đảo ngữ để liên kết câu, sử dụng câu hỏi tu từ và từ tượng hình, từ tượng thanh.
- DẶN DÒ Hoàn thành các bài tập vào vở Chuẩn bị bài tiếp theo

