Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội"
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_bai_thuc_hanh_tieng_viet_tu_ngu_toan_dan.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội"
- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TừTừ ngữngữ toàntoàn dân,dân, từtừ địađịa phươngphương vàvà biệtbiệt ngữngữ xãxã hộihội
- Khám phá ngôn Khám phá ngôn ngữ vùng miềnngữ vùng miền
- HS lên tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em. Thực hiện phiếu HT số 01. Trong 2 phút, đội nào làm chính xác, nhanh hơn đội đó chiến thắng.
- PHT số 01: Tìm từ ngữ được sử dụng ở một địa phương (vùng miền) tương đương với mỗi từ ngữ toàn dân sau, nêu rõ tên địa phương sử dụng từ ngữ đó Từ ngữ Từ ngữ địa phương Tên vùng (địa phương toàn dân sử dụng) cha ............................... ............................. mẹ ............................... ............................ (củ) sắn ............................... ......................... ngô ............................... ........................ gì ............................... ........................ nào .............................. ......................... (cái) mũ ............................. ..........................
- PHT số 01: Tìm từ ngữ được sử dụng ở một địa phương (vùng miền) tương đương với mỗi từ ngữ toàn dân sau, nêu rõ tên địa phương sử dụng từ ngữ đó Từ ngữ toàn Từ ngữ địa Tên vùng (địa phương dân phương sử dụng) cha ba Nam Bộ mẹ má Nam Bộ (củ) sắn mì Nam Bộ ngô bẹ Vùng núi phía Bắc gì chi Nam và Trung Bộ nào mô Trung Bộ sao răng Trung Bộ thế rứa Trung Bộ
- HOẠT ĐỘNG 2HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH HÌNH THÀNH THÀNH KIẾN THỨCKIẾN THỨC
- I. LÍ THUYẾT 1. Từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương a. Ví dụ
- PHT số 02: Tìm hiểu ví dụ về của từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương Ví dụ Từ ngữ Từ ngữ Tác dụng địa toàn dân và phạm phương tương vi sử dụng ứng 1. Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng//Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi! (Cao dao) 2. Kín như bưng lại kêu là trống//Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng. (Cao dao) 3. Không cây, không trái, không hoa//Có lá ăn được đố là lá chi? (Câu đố)
- Câu Từ ngữ địa Từ ngữ toàn Tác dụng và phương dân tương ứng phạm vi sử dụng 1 ngó nhìn Giúp người đọc quá chừng nhiều nhận ra con người, bậu bạn sự việc được nói 2 kêu gọi đến trong các bài trống hổng trống không có ca dao là ở Nam trống hảng gì che chắn. Bộ. 3 - trái quả - chi gì
- b. Kết luận PHT số 03: Tìm hiểu về của từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương (Nhóm 1,2) (Nhóm 3,4) Ví ............................. ................................. dụ .............. ........... Đặc ............................. ................................. điểm ............... .......... Vai ............................. ................................. trò .............. ............
- b1. Từ ngữ toàn dân * Khái niệm Từ ngữ toàn dân của một ngôn ngữ là: - Từ ngữ được sử dụng rộng rãi ở mọi vùng miền đất nước; - Khối lượng từ ngữ cơ bản, có số lượng lớn nhất của một ngôn ngữ.
- * Vai trò của từ ngữ toàn dân - Có vai trò rất quan trọng trong giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. - Là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. - Hiểu được nghĩa và sử dụng đúng từ ngữ toàn dân là điều kiện để giao tiếp hiệu quả.
- b2. Từ ngữ địa phương * Khái niệm - Nhóm từ chỉ được sử dụng ở một số vùng miền nhất định. - Số lượng không lớn và có phạm vi sử dụng hạn chế.
- * Vai trò - Phản ánh được nét riêng của con người, sự vật ở mỗi vùng miền nên có vai trò rất quan trọng nhất là đối với hoạt động giao tiếp hằng ngày và đối với sáng tác văn chương. -Hiểu được nghĩa và sử dụng đúng chỗ, đúng mức từ ngữ địa phương sẽ góp phần nâng cao hiệu quả giáo tiếp.
- 2. Biệt ngữ xã hội a. Ví dụ PHT số 04: Ví dụ: – Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn. – Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp. Câu hỏi Trả lời Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? ............. Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ................ ngữ này.Tác dụng của việc sử dụng những ................ từ ngữ này trong giao tiếp. .................
- - Từ “ngỗng” có nghĩa là điểm hai, việc gọi như vậy xuất phát từ hình dạng con ngỗng giống với điểm 2. - Từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
- b. Kết luận * Khái niệm Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định.
- * Vai trò - Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ của nhóm xã hội mà nhân vật thuộc vào. - Tuy nhiên, việc sử dụng biệt ngữ xã hội trong đời sống cũng như trong văn chương đều cần có chừng mực để đảm bảo hiệu quả giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- HOẠT ĐỘNG 3 HOẠT ĐỘNG 3 THỰC HÀNHTHỰC HÀNH

