Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Mục đích của việc học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Mục đích của việc học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_9_bai_muc_dich_cua_viec_hoc.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Mục đích của việc học
- Mục đích của việc học (NGUYỄN CẢNH TOÀN)
- HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG
- Câu hỏi phỏng vấn: Theo em, đa số học sinh hiện nay đã xác định đúng đắn, rõ ràng mục đích của việc học hay chưa? Mục đích việc học của bản thân em là gì?
- HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc, tìm hiểu từ khó
- 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả: Nguyễn Cảnh Toàn (sinh năm 1926), quê ở Nghệ An 1 2 3 Một nhà hoạt động Được nhiều người cho là Ông viết một số sách về giáo dục Việt Nam, một tấm gương tự học giáo dục, phương pháp Giáo sư Tiến sĩ thành tài và có công lao dạy và học như: Biển học Khoa học, Nhà trong việc đào tạo và xây vô bờ, Bàn về giáo dục giáo Nhân dân dựng đội ngũ những giáo Việt Nam, Khơi dậy tiềm viên toán. năng sáng tạo, ...
- b. Văn bản - Xuất xứ: In trong Học và ạy cách học, Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2004). - Thể loại: Văn bản nghị luận xã hội - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
- Bố cục Phần mở đầu Giới thiệu vấn đề nghị luận mục đích của việc học gắn với bối cảnh xã hội (Phần 1) Phần nội dung Bàn luận, thể hiện những quan điểm là 4 trụ cột giáo dục của UNESCO về mục đích của việc học - Phần (2), (3), (4), (5)
- II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Đặc điểm bối cảnh của văn bản
- - Phần (1): Phần mở đầu: tác giả nhấn mạnh những đặc điểm của bối cảnh thời đại + Thế kỉ XXI là sự phát triển của nền tri thức, nhân loại bước sang một nền văn minh mới – văn minh trí tuệ; + Việc học là suốt đời là chìa khóa để con người có thể mở cánh cửa vào thế kỉ XXI một cách tự tin và thành công.
- Ý nghĩa của vấn đề nghị luận trong bối cảnh đó + Ý nghĩa thời sự nóng bỏng: đó là vấn đề toàn xã hội đang quan tâm; + Ý nghĩa xã hội rộng lớn: có tính chất dẫn dắt, định hướng tư tưởng cho mọi người nhất là thế hệ trẻ; + Ý nghĩa nhân văn sâu sắc: giúp con người tích lũy, làm giàu giá trị của bản thân với cộng đồng.
- 2. Luận đề, luận điểm, PHIẾU HT SỐ 01 lí lẽ và bằng chứng của VB Thực hiện yêu cầu: Xác định hệ thống luận điểm, lí lẽ, ba của văn bản. Có thể trình bày bằng bảng hoặc sơ đồ. Nhóm Nhiệm vụ cụ thể 1 Tìm luận điểm 1, lí lẽ, bằng chứng cho LĐ 1 2 Tìm luận điểm 2 lí lẽ, bằng chứng cho LĐ 2 3 Tìm luận điểm 3 lí lẽ, bằng chứng cho LĐ 3 4 Tìm luận điểm 4, lí lẽ, bằng chứng cho LĐ 4
- Luận đề và các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của văn bản như sau
- Luận đề của VB: Mục đích của việc học Luận điểm Lí lẽ Bằng chứng Luận điểm 1: - Học hiểu là đi sâu, nắm - Bối cảnh thông tin bùng nổ, nếu học để ghi nhớ kiến thức Mục đích đầu tiên được bản chất; biết phát thì không thể đáp ứng được, câu nói của nhà khoa học của việc học là hiện; biết cách tư duy; Pháp học để hiểu - Hiểu vừa là mục đích, vừa - Khối lượng kiến thức của loài người mênh mông như là cách học biển cả, không ai có thể học để hiểu biết hết được nên phải học sơ sổ văn hóa chung đủ rộng (phương pháp) để kết hợp với khả năng làm việc sâu, .. Luận điểm 2: - Học để biết làm, muốn - Câu nói của nổi tiếng của Hồ Chí Minh, Can-tơ- Kant, Mục đích thứ hai làm, tạo cho mình tay nghề Pi-a-rê –Piaget,.. của việc học là và việc làm; - Thị trường lao động toàn cầu đầy biến động, nhiều tình học để làm - Làm để có năng lực phát huống phát sinh. hiện, giải quyết vấn đề để - Trong quá trình làm việc, đòi hỏi sự hợp tác với người thích nghi kịp thời với thị khác trường việc làm; - Trong thực tiễn học lí thuyết với lao đông luôn kết hợp - Làm để hợp tác, học và với nhau. làm xen kẽ nhau và là một quá trình suốt đời
- Luận đề của VB: Mục đích của việc học Luận điểm Lí lẽ Bằng chứng Luận điểm 3: Mục đích - Biết hợp tác để cùng chung sống - về các mối quan hệ của con thứ ba của việc học là với mọi người (gia đình, thế hệ, quê người với gia đình, quê học để hợp tác, cùng hương, ..) hương, dân tộc chung sống - Biết hợp tác để chung sống hòa - Thế giới còn nhiều xung đột, bình. căng thẳng, hiềm khích - Biết hợp tác để là công dân tốt, - Các vấn đề nhân loại như quan tâm đến vấn đề chung của bảo vệ môi trường, đói nghèo, nhân loại; bệnh tật, .. - Biết hợp tác để tạo ra năng lực giải .. quyết vấn đề; Luận điểm 4: Mục đích - Học để phát triển mình, để hiểu Hành trình: hoc- hiểu- làm- thứ tư của việc học là mình, để biến đổi mình, vượt qua hợp tác, ... học để làm người bản thân, để làm phong phú giá trị con ngừời mình
- Nhận xét - Về cách sắp xếp các luận điểm: sắp xếp theo một trật tự lô gích, khoa học, theo thứ tự tăng dần mức độ và tầm quan trọng, đúng với trình tự khi nói tới bốn trụ cột giáo dục của UNESCO. - Về mục đích viết của tác giả: muốn khẳng định bốn trụ cột, cũng là bốn mục đích quan trọng của việc học, giúp cho mọi người có nhận thức đúng đắn, tránh hiểu sai lệch sẽ dẫn đến những hệ lụy đáng tiếc - Về ý nghĩa của văn bản: muốn hướng tới nền văn minh trí tuệ thì con người phải coi trọng việc học; tích cực, tự giác “thực học”; “thực rèn” để trở thành người lao động tự chủ, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu của bối cảnh hội hập quốc tế.
- 3. Đặc điểm hình thức của văn bản PHIẾU HT SỐ 02 TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CỦA VB Yêu cầu: Theo em, sức thuyết phục của văn bản này được tạo nên bởi những yếu tố nào? Hãy đưa ra lí lẽ và phân tích bằng chứng để làm rõ một trong những yếu tố đó. Gợi ý: - Nhận xét về vấn đề nghị luận của VB và cách người viết làm rõ vấn đề ấy. - Đánh giá về cách triển khai nội dung của các luận điểm.
- Sức thuyết phục của văn bản được biểu hiện ở nhiều khí cạnh 1 2 3 Vấn đề nghị luận Có tính lô gích cao Có tính khái quát Người viết xác định mục Thể hiện qua hệ thống đúng đắn đích của việc học theo quan luận điểm, các lí lẽ, Thể hiện ở những điểm của UNESCO; sau đó bằng chứng phù hợp, kết luận có sự gặp triển khai vấn đề nghị luận xác đáng, có phân tích gỡ của các tư tường minh với các phần rõ đánh giá thuyết phục tưởng lớn. ràng;
- Cách triển khai nội dung của các luận điểm + Theo một cấu trúc thống nhất (lập luận phối hợp); + Chú ý nhấn mạnh tới mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố của luận điểm (học để hiểu- hiểu để học, học để làm- làm để học, học để làm người- làm người phải học) + Sử dụng đa dạng, linh hoạt các kiểu câu để thể hiện quan điểm, thái độ của người viết; + Lập luận lô gích, chặt chẽ giữa các phần của văn bản, giữa các đoạn của mỗi phần, ...
- III. TỔNG KẾT

