Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Câu rút gọn và câu đặc biệt"

pptx 20 trang Quế Chi 03/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Câu rút gọn và câu đặc biệt"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_bai_thuc_hanh_tieng_viet_cau_rut_gon_va.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Câu rút gọn và câu đặc biệt"

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Bài 8: VĂN BẢN THÔNG TIN Tiết -THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (CÂU RÚT GỌN VÀ CÂU ĐẶC BIỆT)
  3. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
  4. Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? a. Mùa xuân. Mùa xuân đã về. Câu đặc biệt b. A hỏi B: - A: Mùa đầu tiên trong năm gọi là gì? - B: Mùa xuân. Câu rút gọn Hãy so sánh câu đặc biệt với câu rút gọn?
  5. * Giống nhau: Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ. * Khác nhau: Câu rút gọn Câu đặc biệt - Về bản chất, câu rút gọn - Câu đặc biệt không được được tạo ra theo mô hình chủ tạo ra theo ra theo mô hình ngữ- vị ngữ. chủ ngữ- vị ngữ. - Dựa vào hoàn cảnh sử dụng - Từ hoặc cụm từ trong câu có thể xác định thành phần đặc biệt làm trung tâm cú rút gọn của câu, qua đó có pháp của câu. Không thể thể khôi phục các thành xác định từ hoặc cụm từ đó phần bị lược bỏ thành câu làm thành phần nào trong đầy đủ . câu.
  6. -Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự Làm cho câu ngắn gọn, Câu rút gọn việc được nói đến. Thường gặp trong văn vừa thông tin được nhanh là câu đã lược miêu tả, kể chuyện;như là bối cảnh cho vừa tránh lặp lại các từ bỏ một hoặc những sự việc được trình bày tiếp theo.Vd: ngữ đã xuất hiện trong câu một số thành Sài Gòn. Năm 1975. Quân ta tấn công. đứng trước, đồng thời liên phần bắt buộc kết với câu đứng trước -Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự trong câu vật, hiện tượng. Thường gặp trong văn chặt chẽ hơn miêu tả, kể chuyện; thường có nhiều câu Câu đặc biệt đặc biệt nối tiếp nhau.Vd: Gió. Mưa. Não là câu không nùng. Trong một số trường hợp, có cấu tạo việc lược bỏ chủ ngữ còn theo mô hình -Biểu lộ sự đánh giá hoặc thể hiện trực tiếp tình cảm của mình đối với hiện ngụ ý hành động, đặc điểm chủ ngữ, vị thực.Thường dùng các thán từ.Vd:Trời ơi ! nêu ở vị ngữ là của mọi ngữ người - Gọi đáp. Người nói hướng tới người nghe,kêu gọi sự chú ý của người nghe. Trong trường hợp này,thường có: +Từ hô gọi: đại từ nhân xưng, tên riêng +Tình thái từ: ạ, ơi,nhỉ, này, à, hởi, ới
  7. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN II. THỰC HÀNH
  8. BÀI 1/ .... Tìm câu rút gọn trong những câu dưới đây Xác định thành phần bị lược bỏ và chỉ ra văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của mỗi câu rút gọn tìm được. a) Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. (Nam Cao) b) Hai người qua đường đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người..(Nguyễn Công Hoan) c) Cũng chỉ được bằng ấy câu, ông lão lại lật đật bỏ đi nơi khác. Còn phải kể cho người khác biết chứ. ( Kim Lân) d) Anh cảm tháy yên tâm, và cái ý định đưa vợ con đi chơi đây đó mỗi nơi một tý cho mở mang tầm mắt cứ nhạt dần. Ngại, rất ngại. Ban ngày bận bù đầu lên ở cơ quan.( Trần Đức Tiến) BÀI TẬP 3/... Tìm câu đặc biệt trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi câu đặc biệt tìm được. a) Chao ôi! Ông lão nhớ làng, nhớ cái làng quá. (Kim Lân) b) Khốn nạn! Nào tôi có tiếc gì đâu? (Ngô Tất Tố) c) Thu! Để ba con đi. (Nguyễn Quang Sáng) d) Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. (Thép Mới) e) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng)
  9. CÂU RÚT GỌN VÀ CÂU ĐẶC BIỆT PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 - NHÓM 1,2 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 - NHÓM 3,4 Câu Câu Tp bị Văn cảnh cho phép hiểu đúng, Câu Câu đặc Ý nghĩa, tác dụng của rút gọn lược bỏ hiểu rõ nghĩa của mỗi câu rút biệt mỗi câu đặc biệt gọn a a b b c c d d e
  10. HOẠT ĐỘNG NHÓM 4 (8p) 5p 3p
  11. Vòng 1 – Chuyên gia 感谢您下载包图网平台上提供的PPT作品,为了您和包图网以及原创作者的利益,请勿复制、传播、销售,否则将承担法律责任!包图网将对作品进行维权,按照传播下载次数进行十倍的索取赔偿! ibaotu.com HẾT THỜI GIAN
  12. Vòng 2 – Mảnh ghép 感谢您下载包图网平台上提供的PPT作品,为了您和包图网以及原创作者的利益,请勿复制、传播、销售,否则将承担法律责任!包图网将对作品进行维权,按照传播下载次数进行十倍的索取赔偿! ibaotu.com
  13. BÀI 1/ .... Tìm câu rút gọn trong Câu Câu rút Tp bị Văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu những câu dưới đây Xác định thành gọn lược bỏ rõ nghĩa của mỗi câu rút gọn phần bị lược bỏ và chỉ ra văn cảnh cho Cả Việc ngừng cất lên tiếng hát cũng phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của mỗi a Rút gọn I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN tiếng VN đồng nghĩa với việc cười ngừng lại, câu rút gọn tìm được. cười “ngừng" không gian bỗng trở nên im bặt. a)II. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. THỰC HÀNH b Rồi ba bốn Rút gọn Tính chất hành động trước tiên của (Nam Cao) VN “đuổi người, sáu hai người là đuổi theo, rồi số b) Hai người qua đường đuổi theo nó. theo nó". bảy người. lượng người tham gia sau đó tăng Rồi ba bốn người, sáu bảy tiếp theo. người..(Nguyễn Công Hoan) Còn phải c) Cũng chỉ được bằng ấy câu, ông lão c Rút gọn Ông lão kể ngắn gọn, nhanh vội, sau kể cho CN “Ông đó lại lật đật rời khỏi nơi đó để người khác lại lật đật bỏ đi nơi khác. Còn phải kể lão". chuyển sang kể tiếp cho người khác cho người khác biết chứ. ( Kim Lân) biết chứ. Anh muốn thực hiện một kế hoạch d) Anh cảm tháy yên tâm, và cái ý định d + Ngại, rất Rút gọn với vợ con nhưng chưa thực hiện đưa vợ con đi chơi đây đó mỗi nơi một ngại. CN + Ban “Anh". được và cũng chẳng thấy vợ con nhắc tý cho mở mang tầm mắt cứ nhạt dần. ngày bận đến. Khi ý định đó nhạt đi, anh bắt Ngại, rất ngại. Ban ngày bận bù đầu bù đầu lên đầu thấy ngại, lười và sự bận rộn vào lên ở cơ quan.( Trần Đức Tiến) ở cơ quan. ban ngày khiến ý định đó trở nên khó khăn.
  14. CÂU RÚT GỌN VÀ CÂU ĐẶC BIỆT BÀI TẬP 3/... Tìm câu đặc biệt trong Câu Câu đặc Ý nghĩa, tác dụng của mỗi câu đặc những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác biệt biệt dụng của mỗi câu đặc biệt tìm được. a lời than, biểu lộ trực tiếp tình cảm, a) Chao ôi! Ông lão nhớ làng, nhớ cái làng cảm xúc, cái nỗi nhớ của ông Hai quá. (Kim Lân) đối với Làng b) Khốn nạn! Nào tôi có tiếc gì đâu? (Ngô b lời than, biểu lộ trực tiếp sự phẫn nộ, Tất Tố) "Khốn nạn!" tức giận trước hành động không tốt c) Thu! Để ba con đi. (Nguyễn Quang của người khác hoặc của bản thân. Sáng) c lời gọi, hướng tới người nghe,kêu gọi "Thu!" d) Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn sự chú ý của người nghe nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. d "Cây tre thông báo về sự tồn tại của sự vật, (Thép Mới) Việt Nam!" hiện tượng e) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm e Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. "Một đêm sự việc được nói đến như là bối cảnh (Nguyên Hồng) mùa xuân." cho những sự việc được trình bày tiếp theo
  15. THẢO LUẬN NHÓM BÀI TẬP 2/... Trong những câu sau, thành phần nào đã bị lược bỏ? Những câu đó được sử dụng trong hoàn cảnh, tình huống giao tiếp nào? a) Chớ thấy sóng cả mà ngã tay Thành phần bị lược bỏ trong các câu này là chủ ngữ (biểu thị người tiếp chèo. (Tục ngữ) nhận),làm cho ý cầu khiến được thể hiện một cách mạnh mẽ, dứt khoát hơn b) Đi một ngày đàng, học một với tất cả mọi người. Và tăng tính khẩu ngữ. sàng khôn. (Tục ngữ) a) => Được sử dụng trong tình huống cảnh báo, khuyên nhủ hoặc răn dạy. c) Hãy cứu lấy Trái Đất! (Khẩu b) Thành phần bị lược bỏ: chủ ngữ hiệu) => Được sử dụng để khích lệ, khuyên bảo hoặc chia sẻ kinh nghiệm. d) Sống, làm việc theo Hiến c) Thành phần bị lược bỏ: chủ ngữ => Được sử dụng để kích động, cổ vũ hoặc pháp và pháp luật! (Khẩu hiệu) thúc đẩy hành động cụ thể. d) Thành phần bị lược bỏ: chủ ngữ => Được sử dụng để kêu gọi, khích lệ hoặc tuyên truyền. Thời gian thảo luận : 3 phút HẾT GIỜ
  16. CÂU RÚT GỌN VÀ CÂU ĐẶC BIỆT -Hình thức: Đảm bảo đúng hình thức đoạn I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN văn có bố cục 3 phần (MĐ-TĐ-KĐ). Không II. THỰC HÀNH mắc lỗi câu, từ, chính tả, diễn đạt. Dụng Bài tập 4/ : Viết đoạn văn (khoảng 8 - 10 lượng đoạn văn từ 5-7 dòng. dòng) nêu cảm xúc của em khi đến thăm một -Nội dung: Nêu cảm xúc của em khi đến di tích lịch sử, trong đoạn văn có sử dụng thăm một di tích lịch sử, trong đoạn văn có sử câu đặc biệt (hoặc câu rút gọn). dụng câu đặc biệt (hoặc câu rút gọn). 1.MĐ: Nêu cảm nghĩ của bản thân khi đến thăm di tích lịch sử,. 2.TĐ: Trình bày cụ thể ấn tượng của bản thân khi đến thăm di tích lịch sử. 3.KĐ: Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân.
  17. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Đạt Chưa đạt Mức điểm (Mỗi tiêu chí 1,0 điểm) 1. Đảm bảo hình thức, bố cục đoạn văn. 2. Đảm bảo số dòng. 3. Đúng chủ đề. 4. Cảm nghĩ sâu sắc. 5. Có sử câu đặc biệt (hoặc câu rút gọn). 6. Không mắc lỗi câu, từ, chính tả. 7. Câu văn có sự liên kết. 8. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. 9. Văn viết có cảm xúc. 10.Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết phục.
  18. Đoạn văn tham khảo Di tích lịch sử luôn có sức cuốn và ấn tượng với mỗi người dân không chỉ của quốc gia, dân tộc đó mà còn cuốn hút cả du khách quốc tế thích tìm tòi, khám phá. Em cũng từng đi nhiều, khám phá nhiều di tích lịch sử nhưng có lẽ, Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh là một di sản văn hóa vĩ đại nhất mà em đã ghé thăm. Trong không gian trầm mặc, dưới bóng đèn nê ông dịu mát, hình ảnh Bác hiện ra rõ nét trước mắt, khiến tim em xuyến xao. Cảm giác như thời gian đã ngừng trôi, mỗi bước chân trên thềm lăng, quanh nơi Bác ngủ, em như nghe thấy hơi thở của Bác, nghe thấy tiếng Bác cười, nghe thấy giọng nói trầm ấm của Bác, vị cha già muôn vàn kính yêu của dân tộc. Chao ôi! Đó thật sự là một trải nghiệm không thể nào quên được. Em yêu Bác! Muôn ngàn kính yêu Bác! Và chính giây phút này đây, em thầm hứa với Bác sẽ học tập thật tốt để sau này đem tài trí góp phần gìn giữ và xây dựng đất nước ta thật to đẹp như Bác kính yêu mong muốn! - Câu đặc biệt: “Chao ôi!”.
  19. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm vững kiến thức về câu rút gọn và câu đặc biệt . - Hoàn thành BT trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài: Thực hành đọc hiểu “ ” + Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, báo cáo bằng bài thuyết trình. + Trả lời các câu hỏi chuẩn bị bài theo các phiếu HT.