Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ"

pptx 28 trang Quế Chi 04/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_bai_thuc_hanh_tieng_viet_mot_so_hieu_bie.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ"

  1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào viết bằng chữ Hán, tác phẩm nào viết bằng chữ Nôm, tác phẩm nào viết bằng chữ Quốc ngữ? Sông núi nước Nam (khuyết danh), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu), Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh), Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh), Tắt đèn (Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao), Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài). Chữ Hán Chữ Nôm Chữ Quốc ngữ ..
  4. Sông núi nước Nam (khuyết danh), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu), Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh), Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh), Tắt đèn (Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao), Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài). Chữ Hán Chữ Nôm Chữ Quốc ngữ Sông núi nước Nam Quốc âm thi tập Tuyên ngôn Độc lập (Hồ (khuyết danh), Hịch (Nguyễn Trãi), Truyện Chí Minh), Tắt đèn (Ngô tướng sĩ (Trần Quốc Kiều (Nguyễn Du), Tất Tố), Lão Hạc (Nam Tuấn), Nhật kí trong tù Truyện Lục Vân Tiên Cao), Dế Mèn phiêu lưu (Hồ Chí Minh). (Nguyễn Đình Chiểu) kí (Tô Hoài)
  5. Hình thành kiến thức
  6. I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Chữ Bối cảnh, Đặc điểm Thành tựu xuất xứ Nôm ................ ............... ................. Quốc ngữ ................... ................... ................
  7. I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ: Bối cảnh ra đời: Việt Nam bị phương Bắc đô hộ suốt 1000 năm và phải dùng chữ Hán làm chữ viết chính thống. a. Chữ Quá trình đấu tranh: Người Việt đấu tranh giành độc lập về chủ quyền, chính trị và văn hóa Nôm. Sự hình thành chữ Nôm: Chữ Nôm được sáng tạo từ khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ IX. Hoàn thiện chữ Nôm: Chữ Nôm được hoàn thiện vào cuối thế kỷ X đến thế kỷ XII.
  8. I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ: Về cách cấu tạo: chữ Nôm gồm một số chữ mượn y nguyên chữ Hán nhưng phần Đặc lớn là những chữ do người Việt tạo ra điểm trên cơ sở chữ Hán. Hạn chế lớn nhất là khó học vì phải biết chữ Hán mới học được.
  9. I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ: Là một thành tựu quan trọng về ngôn ngữ - Thành văn hoá, thể hiện ý chí độc lập, tự chủ, tự tựu cường dân tộc. - Là công cụ ghi lại những tác phẩm nổi tiếng của văn học cổ Việt Nam - Đóng góp quan trọng vào việc xây dựng, phát triển nền văn học dân tộc
  10. I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ: Bối cảnh lịch sử: Chữ Quốc ngữ được tạo ra trong bối cảnh cần một hệ chữ ghi âm tiếng Việt b. chữ Nguồn gốc: Dựa trên hệ chữ cái La tinh quốc ngữ Nguồn gốc: Dựa trên hệ chữ cái La tinh Quá trình phát triển: Được tu chỉnh, phát triển và hoàn thiện như ngày nay.
  11. I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ: Hạn chế: Dùng nhiều chữ cái khác nhau để biểu thị một âm, dùng một chữ cái để Đặc biểu thị nhiều âm khác nhau, dùng nhiều điểm dấu phụ, ghép nhiều chữ cái... Ưu điểm: đơn giản, dễ học.
  12. I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ: Góp phần quan trọng trong xoá nạn mù chữ Thành cho đồng bào ta sau CMT8.1945. tựu Được chọn là chữ viết chính thống của dân tộc Việt Nam từ sau CMT8.1945 đến nay.
  13. THỰC HÀNH
  14. Bài tập 2, trang 21: Tìm cách diễn đạt phù hợp ở bên B và giải thích vì sao cách diễn đạt đó phù hợp với mỗi loại tác phẩm nêu bên A. A. Tác phẩm B. Được dịch hay phiên âm a. Tác phẩm viết bằng chữ Hán 1) Được phiên âm ra chữ quốc ngữ b. Tác phẩm viết bằng chữ Nôm 2) Được dịch sang tiếng Việt 3) Được dịch ra chữ Quốc ngữ
  15. Bài tập 2, trang 21 A. Tác phẩm B. Được dịch hay phiên âm a. Tác phẩm viết bằng chữ Hán 1) Được phiên âm ra chữ quốc ngữ b. Tác phẩm viết bằng chữ Nôm 2) Được dịch sang tiếng Việt 3) Được dịch ra chữ Quốc ngữ a phù hợp với 1, 2 vì: + Chữ Hán là chữ vay mượn hoàn toàn của tiếng Hán- Trung Quốc cả về mặt âm đọc và chữ viết. + Nếu tác phẩm viết bằng chữ Hán, cần phải phiên âm sang chữ Quốc ngữ để đọc, từ đó dịch nghĩa sang tiếng Việt để hiểu bài thơ.
  16. Bài tập 2, trang 21 A. Tác phẩm B. Được dịch hay phiên âm a. Tác phẩm viết bằng chữ Hán 1) Được phiên âm ra chữ quốc ngữ b. Tác phẩm viết bằng chữ Nôm 2) Được dịch sang tiếng Việt 3) Được dịch ra chữ Quốc ngữ b phù hợp với 3 vì: + Chữ Nôm là chữ ghi lại âm tiếng Việt, nên không cần dịch sang tiếng Việt. + Chữ Nôm là bộ chữ dựa trên nguyên tắc cấu tạo của bộ chữ Hán, nên cần được chuyển sang chữ quốc ngữ để hiểu.
  17. Bài tập 3, trang 21: Hãy tìm thêm một số ví dụ về các trường hợp sau trong chữ Quốc ngữ Chia lớp thành 3 đội, các thành viên sẽ tiếp nối nhau ghi lên bảng các câu trả lời của từng yêu cầu câu hỏi. Tổng có 3 lượt chơi tương ứng với ba yêu cầu khác nhau Ở mỗi lượt chơi, trong vòng 2 phút, đội nào ghi được nhiều kết quả đúng sẽ là đội giành chiến thắng. Sau ba lượt chơi, đội nào có tổng điểm cao “Tiếp sức đồng đội” nhất sẽ giành chiến thắng chung.
  18. CÁC LƯỢT CHƠI - Lượt chơi thứ nhất: Trong chữ Quốc ngữ trường hợp dùng nhiều chữ cái khác nhau để ghi cùng một âm. Ví dụ, ghi âm /k/ bằng các chữ c, k, q..... - Lượt chơi thứ hai: Trong chữ Quốc ngữ trường hợp dùng một chữ cái để ghi nhiều âm khác nhau. Ví dụ, dùng chữ a vừa để ghi âm /a/, vừa để ghi âm /ă/.... - Lượt chơi thứ ba: Trong chữ Quốc ngữ trường hợp ghép nhiều chữ cái để ghi một âm. Ví dụ: ch, ng, kh
  19. 2. Bài tập 3, trang 21: Hãy tìm thêm một số ví dụ về các trường hợp sau trong chữ Quốc ngữ: a) Trường hợp dùng nhiều chữ cái khác nhau để ghi cùng một âm. Ví dụ, ghi âm /k/ bằng các chữ c, k, q.....: - Âm /c/ ghi âm bằng c, k, c - Âm /q/ ghi âm bằng q, k, c - Âm /z/ ghi âm bằng các chữ r, d.