Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 110: Hoạt động ngữ văn - Thi làm thơ năm chữ - Nguyễn Thị Hoa

I- Đặc điểm thơ năm chữ

-Số chữ:Mỗi dòng có năm chữ (ngũ ngôn)

- Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách.

- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2 ( linh hoạt )

- Khổ thơ: Mỗi khổ có 4 câu, hoặc 2 câu, hoặc không chia khổ.

- Số câu : không hạn định.

ppt 18 trang Thu Yến 18/12/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 110: Hoạt động ngữ văn - Thi làm thơ năm chữ - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_110_hoat_dong_ngu_van_thi_lam_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 110: Hoạt động ngữ văn - Thi làm thơ năm chữ - Nguyễn Thị Hoa

  1. TRƯỜNG THCS THỤY PHƯƠNG GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOA
  2. Đi học
  3. CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO
  4. Tiết 110 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I- Đặc điểm thơ năm chữ 1/ Ví dụ
  5. THẢO LUẬN NHÓM :3 PHÚT Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên nhìn Bác Mỗi năm hoa đào nở Em đi như chiều đi Càng nhìn lại càng thương Lại thấy ông đồ già Gọi chim vườn bay hết Người Cha mái tóc bạc Bày mực tàu giấy đỏ Em về tựa mai về Đốt lửa cho anh nằm Bên phố đông người qua. Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Rồi Bác đi dém chăn Bao nhiêu người thuê viết Nắng sáng màu xanh che. Từng người từng người một Tấm tắc ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình giật thột “Hoa tay thảo những nét * Bác nhón chân nhẹ nhàng Như phượng múa rồng bay”. Anh đội viên mơ màng Nhưng mỗi năm mỗi vắng Như nằm trong giấc mộng Người thuê viết nay đâu ? Bóng Bác cao lồng lộng Giấy đỏ buồn không thắm Ấm hơn ngọn lửa hồng Mực đọng trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên) Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số chữ mỗi dòng, khổ thơ, nhịp, vần ) ?
  6. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên/ nhìn Bác Mỗi năm hoa đào nở Em đi như chiều đi Càng nhìn/ lại càng thương Lại thấy ông đồ già Gọi chim vườn bay hết Người Cha/ mái tóc bạc Bày mực tàu giấy đỏ Em về tựa mai về Đốt lửa/ cho anh nằm Bên phố đông người qua. Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Rồi Bác/ đi dém chăn Bao nhiêu người thuê viết Nắng sáng màu xanh che. Từng người /từng người một Tấm tắc ngợi khen tài: Sợ cháu mình/ giật thột “Hoa tay thảo những nét (Chế Lan Viên) Bác nhón chân/ nhẹ nhàng Như phượng múa rồng bay”. * Anh đội viên/ mơ màng Nhưng mỗi năm mỗi vắng Như nằm /trong giấc mộng Người thuê viết nay đâu ? Bóng Bác/ cao lồng lộng Giấy đỏ buồn không thắm Ấm hơn/ ngọn lửa hồng Mực đọng trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên) Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số chữ mỗi dòng, khổ thơ, nhịp, vần ) ?
  7. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên/ nhìn Bác Mỗi năm/ hoa đào nở Em đi như chiều đi Càng nhìn/ lại càng thương Lại thấy/ ông đồ già Gọi chim vườn bay hết Người Cha/ mái tóc bạc Bày mực tàu/ giấy đỏ Em về tựa mai về Đốt lửa/ cho anh nằm Bên phố/ đông người qua. Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Rồi Bác/ đi dém chăn Bao nhiêu người/ thuê viết Nắng sáng màu xanh che. Từng người /từng người một Tấm tắc/ ngợi khen tài: Sợ cháu mình/ giật thột “Hoa tay/ thảo những nét (Chế Lan Viên) Bác nhón chân/ nhẹ nhàng Như phượng múa/ rồng bay”. * Anh đội viên/ mơ màng Nhưng mỗi năm /mỗi vắng Như nằm /trong giấc mộng Người thuê viết/ nay đâu ? Bóng Bác/ cao lồng lộng Giấy đỏ/ buồn không thắm Ấm hơn/ ngọn lửa hồng Mực đọng/ trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên) Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số chữ mỗi dòng, khổ thơ, nhịp, vần ) ?
  8. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên/ nhìn Bác Mỗi năm/ hoa đào nở Em đi/ như chiều đi Càng nhìn/ lại càng thương Lại thấy/ ông đồ già Gọi chim vườn/ bay hết Người Cha/ mái tóc bạc Bày mực tàu/ giấy đỏ Em về/ tựa mai về Đốt lửa/ cho anh nằm Bên phố/ đông người qua. Rừng non/ xanh lộc biếc Em ở/ trời trưa ở Rồi Bác/ đi dém chăn Bao nhiêu người/ thuê viết Nắng sáng/ màu xanh che. Từng người /từng người một Tấm tắc/ ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình/ giật thột “Hoa tay/ thảo những nét * Bác nhón chân/ nhẹ nhàng Như phượng múa/ rồng bay”. Anh đội viên/ mơ màng Nhưng mỗi năm /mỗi vắng Như nằm /trong giấc mộng Người thuê viết/ nay đâu ? Bóng Bác/ cao lồng lộng Giấy đỏ/ buồn không thắm Ấm hơn/ ngọn lửa hồng Mực đọng/ trong nghiên (Minh Huệ) sầu (Vũ Đình Liên) Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số chữ mỗi dòng, khổ thơ, nhịp, vần ) ?
  9. Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I- Đặc điểm thơ năm chữ - SốSố chữ:Mỗichữ:Mỗi dòngdòng cócó nămnăm chữchữ (ngũ(ngũ ngôn)ngôn) - GieoGieo vần:vần: VầnVần chân,chân, vầnvần lưng,lưng, vầnvần liền,liền, vầnvần cách.cách. - NgắtNgắt nhịp:nhịp: 2/32/3 hoặchoặc 3/23/2 (( linhlinh hoạthoạt )) - KhổKhổ thơ:thơ: MỗiMỗi khổkhổ cócó 44 câu,câu, hoặchoặc 22 câu,câu, hoặchoặc khôngkhông chiachia khổ.khổ. - SốSố câucâu :: khôngkhông hạnhạn định.định.
  10. Trăng ơi từ đâu đến? "Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà ( Trần Đăng Khoa)
  11. Sao không về Vàng ơi?
  12. Tiết 110: Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ §Æc ®iÓm th¬ n¨m ch÷ a/ Em h·y dùa vµo nh÷ng hiÓu biÕt vÒ th¬ 5 ch÷ vµ h·y m « pháng tËp lµm th¬ 5 ch÷ theo ®o¹n th¬ sau: II/ Thi lµm th¬ n¨m ch÷ MÆt trêi /cµng lªn tá 1/ Thi lµm th¬ n¨m ch÷ theo m« pháng B«ng lóa chÝn/ thªm vµng S­ư¬ng treo /®Çu ngän cá S­ư¬ng l¹i cµng /long lanh Bay vót/ tËn trêi xanh ChiÒn chiÖn /cao tiÕng hãt. ( TrÇn H÷u Thung) vµ hoµn thµnh tiÕp nh÷ng tõ cßn thiÕu cho phï hîp víi nhịp và vần theo mÉu sau, chñ ®Ò tù chän: Hoa hång / khoe s¾c ® á ( nhịp thơ 2/3) Cóc / në ré thªm v µng (3/2) Thu / gi¨ng ®Çu cöa ngâ (2/3) Thu / l¹i càng trong x anh (2/3) Mang . theo / kh«ng khÝ l anh\ (2/3) Đ ./ Ó người buån se l¹nh. (2/3)
  13. Tiết 110 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I- Đặc điểm thơ năm chữ II- Thi làm thơ năm chữ 2. Thi làm thơ 5 chữ theo chủ đề Thảo luận nhóm: 4 phút. Các nhóm trao đổi về các bài thơ năm chữ làm ở nhà để xác định bài sẽ giới thiệu trước lớp của nhóm. Nhóm 1: Mùa xuân Nhóm 2: Mùa hè Nhóm 3: Mùa thu Nhóm 4: Mùa đông
  14. SƠ ĐỒ TƯ DUY Số câu không hạn đinh, mỗi câu 5 chữ Ngắt nhịp 2/3,hoặc 3/2 THƠ NĂM CHỮ ĐẶC ĐIỂM Gieo vần: vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách Khổ thơ: Mỗi khổ bốn câu, hai câu hoặc không chia khổ
  15. Hướng dẫn học bài về nhà - Sưu tầm một số bài thơ 5 chữ. - Tập làm thơ 5 chữ, hoàn thiện bài thơ của nhóm mình. - Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn.
  16. Kính chúc quý thầy cô sức khỏe !