Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Trường THCS Đức Thắng

I. Giới thiệu :

1. Tác giả :

- Phạm Tiến Duật( 1941-2007)

- Quê: Phú Thọ

- Ông là gương mặt tiêu biểu cho thế hệ nhà thơ trẻ thời chống Mĩ.

-Thơ ông thường viết về thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mỹ với giọng điệu trẻ trung, sôi nổi, tinh nghịch, sâu sắc.

ppt 23 trang Thu Yến 18/12/2023 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Trường THCS Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_47_bai_tho_ve_tieu_doi_xe_khong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Trường THCS Đức Thắng

  1. Trêng S¬n §«ng n¾ng – T©y mua Ai chua ®Õn ®ã nhu chua râ m×nh
  2. XÎ däc Trêng S¬n ®i cøu nuíc Mµ lßng ph¬i phíi dËy tu¬ng lai Xe vaän taûi ôû ñöôøng Tröôøng Sôn thôøi kì khaùng chieán choáng Mó
  3. BAØI THÔ VEÀ TIEÅU ÑOÄI XE KHOÂNG KÍNH (Phạm Tiến Duật)
  4. Tieát 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. Giới thiệu : 1. Tác giả : - Phạm Tiến Duật( 1941-2007) - Quê: Phú Thọ - Trêng S¬n Đ«ng-Trêng - Ông là gương mặt tiêu biểu S¬n T©y cho thế hệ nhà thơ trẻ thời - Löa ®Ìn chống Mĩ. - Göi em c« thanh niªn -Thơ ông thường viết về thế hệ xung phong trẻ trong kháng chiến chống vÒ tiÓu ®éi xe Mỹ với giọng điệu trẻ trung, - Bài thơ sôi nổi, tinh nghịch, sâu sắc. kh«ng kÝnh Phaïm Tieán Duaät (1941 - 2007)
  5. Tieát 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. Giới thiệu : 1. Taùc giaû : 2. Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác năm 1969, in trong tập " Vầng trăng quầng lửa" II. Tìm hiểu văn bản :
  6. Tieát 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) Không có kính không phải vì xe không có kính Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim Như sa như ùa vào buồng lái. Không có kính, ừ thì có bụi, Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.
  7. Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa mau khô thôi. Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy Võng mắc chông chênh đường xe chạy Lại đi, lại đi trời xanh thêm. Không có kính, rồi xe không có đèn, Không có mui xe, thùng xe có xước, Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim.
  8. Tieát 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. Giới thiệu : 1. Taùc giaû : 2. Tác phẩm: II. Tìm hiểu văn bản : Anh hùng nuôi quân Hoàng Cầm Bếp Hoàng Cầm
  9. Tieát 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) 1. Taùc giaû : -Thể thơ: Tự do, giọng 2. Tác phẩm: điệu linh hoạt, ít vần, 4 câu II. Tìm hiểu văn bản : một khổ. 1. Nhan đề bài thơ: -Lạ, độc đáo, thể hiện cách nhìn, cách khai Tôi phải thêm “ Bài thơ về ”, để thác chất thơ từ hiện báo trước cho mọi người biết rằng thực khốc liệt. là tôi viết thơ, chứ không phải một khúc văn xuôi. Bài thơ về tiểu đội xe không kính là cách đưa chất liệu văn xuôi vào thơ, những câu thơ “đặc” văn xuôi được kết hợp lại trong một cảm hứng chung.
  10. Tieát 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giớ thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhan đề bài thơ: 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : -xe kính đèn không mui -Vì :Bom giật, bom rung  Tả thực, điệp ngữ, liệt kê, giọng Không có kính không phải vì xe không thản nhiên, lời thơ mang tính có kính khẩu ngữ, hình ảnh độc đáo: Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. Đoàn xe trần trụi, biến dạng, Không có kính, rồi xe không có đèn, gợi sự tàn phá khốc liệt của hiện Không có mui xe, thùng xe có xước, thực chiến tranh.
  11. Tieát 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhan đề bài thơ: 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:
  12. Th¶o luËn nhãm ( 3 phút ) Hãy : Tìm và phân tích các từ ngữ, hình ảnh, câu thơ thể hiện hình ảnh người chiến sĩ lái xe: NHÓM 1: - Tư thế: từ " Ung dung -> " vào buồng lái" NHÓM 2: -Tinh thần: từ " không có kính " -> " khô mau thôi" ( Chú ý về thái độ, suy nghĩ -> Tinh thần) NHÓM 3: -Tình cảm đồng chí, đồng đội: từ " Những chiếc xe từ "-> chông chênh đường xe chạy" NHÓM 4: Ý chí chiến đấu vì miền Nam: còn lại
  13. Tieát 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhan đề bài thơ: 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: *Tư thế : - Điệp ngữ, liệt kê, đảo ngữ. Phong thái ung dung, hiên ngang đường hoàng, chủ động . * Tinh thần, thái độ : - ung dung - Nhìn  đất, trời, thẳng gió xoa mắt con đường sao trời, cánh chim
  14. Tieát 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhan đề bài thơ: 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : b. Tinh thần, thái độ : - Điệp cấu trúc, giọng thơ ngang tàng, nghịch ngợm, hình ảnh độc đáo :  Tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn, coi thường gian khổ, hiểm - ừ thì có bụi nguy. - cười ha ha. - ừ thì ướt áo - gió lùa khô mau thôi.
  15. Tieát 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : b. Tinh thần, thái độ : c. Tình đồng đội : Tình đồng chí gắn bó keo sơn, yêu thương, chia sẻ , cùng chung lí tưởng. + Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi + Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy + Võng mắc chông chênh đường xe chạy
  16. Tieát 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : b. Tinh thần, thái độ : c. Tình đồng đội : d. Ý chí chiến đấu - “ một trái tim” là một biểu tượng đa nghĩa, sử dụng phép hoán dụ . Xe vẫn chạy vì miền Nam phía  Khát vọng giải phóng miền trước: Nam, thống nhất đất nước. Chỉ cần trong xe có một trái tim.
  17. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Hình ảnh những Hình ảnh những Nghệ thuật chiếc xe không kính người chiến sĩ lái xe Đậm chất hiện thực, nhiều câu Tinh thần Tình cảm văn xuôi, giọng Tư thế Ý chí bất chấp đồng đội điệu ngang tàng, ung quyết hiểm nguy gắn bó, tinh nghịch, dung tâm dũng yêu hiên vì miền hình ảnh cảm thương ngang Nam thơ độc đáo lạc quan sôi nổi
  18. Tieát 48: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhan đề bài thơ: 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : b. Tinh thần, thái độ : c. Tình đồng đội : d. Ý chí chiến đấu * Ghi nhớ: Sgk/133 III. Luyện tập: Bài tập:
  19. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1/ Hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ tiểu đội xe không kính giống nhau ở điểm nào? A/ Cùng viết về đề tài người lính. B/ Cùng viết theo thể thơ tự do. C/ Cả A và B đều đúng. 2/ Những chiến sĩ lái xe Trường Sơn có phẩm chất gì? A/ Lạc quan, dũng cảm,tinh thần đồng đội sâu sắc B/ Lạc quan, coi thường hiểm nguy, liều lĩnh C/ Vui nhộn ,tinh nghịch, dũng cảm
  20. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ trên là gì? A/ Ngôn ngữ chân thực, tÝnh khẩu ngữ, nhiều hình ảnh thơ đẹp B/ Giọng điệu trẻ trung, sôi nổi C/ Bao gồm cả A và B 2/Hình ảnh Những chiếc xe không kính nói lên điều gì? A/ Tinh thần bất chấp khó khăn của người chiến sĩ lái xe B/ Sự khó khăn, thiếu thốn của bộ đội ta thời chống Mỹ C/ Sự khốc liệt của chiến trường thời chống Mỹ
  21. So s¸nh hai bµi th¬ §ång chÝ vµ Bµi th¬ vÒ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh Điểm chung Nét riêng - Cùng phải chịu Đồng chí: Bài thơ về tiểu những khó khăn đội xe không gian khổ ở chiến Những người kính: trường. nông dân mặc áo Những chiến sĩ - Cùng có ý chí, lính, thời kì đầu lái xe trong nghị lực, niềm cuộc kháng chiến thời kì chống tin, lí tưởng và chống pháp với Mĩ, trẻ trung tinh thần yêu vẻ đẹp, giản dị, hồn nhiên, nước; có tình tình cảm chân hóm hỉnh, tươi đồng chí, đồng thành, chất phác, tắn, ngang đội gắn bó, keo mà sâu sắc. tàng, dũng sơn. cảm
  22. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ. 2. Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá. + Tìm hiểu về tác giả, đọc bài thơ, giải thích từ khó, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, + Sưu tầm các tài liệu liên quan đến bài thơ