Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 29, Bài 35: Ưu thế lai

ppt 23 trang Thành Trung 20/06/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 29, Bài 35: Ưu thế lai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_29_bai_35_uu_the_lai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 29, Bài 35: Ưu thế lai

  1. SINH HỌC 9 BÀI 35 – TIẾT 29 : ƯU THẾ LAI
  2. BÀI 35 – TIẾT 29 : ƯU THẾ LAI I. Hiện tượng ưu thế lai
  3. Đặc điểm Cơ thể bố mẹ (P) Cơ thể lai F1 ( a và c ) ( b ) 1. Thân cây Thấp Cao 2. Bắp ngô Ngắn, nhỏ Dài, to 3. Rãnh của bắp Thưa Khít 4. Hạt ngô Nhỏ, mỏng To, dày
  4. BÀI 35 – TIẾT 29 : ƯU THẾ LAI I. Hiện tượng ưu thế lai Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. Hiện tượng ưu thế lai được thể hiện khi : + Lai giữa các dòng thuần. + Lai khác thứ cây trồng, các nòi vật thuộc cùng một loài. + Lai giữa hai loài khác nhau.
  5. x Gà Đông Cảo: Hình thể độc đáo, Gà Ri: Vóc dáng bé, trứng nhỏ thịt thơm ngon nhưng chậm lớn, và sản lượng nhiều, nhưng khả sinh sản kém, gà giống giá rất cao. năng phát dục sớm, kháng bệnh bạch cầu trùng tốt. → Con lai F1: Khả năng sinh sản tốt, sinh trưởng nhanh, chất lượng thịt không kém nhiều so với gà Đông Cảo thuần chủng, đặc biệt giá thành rẻ hơn rất nhiều lần.
  6. x Vịt Ngan Con lai ngan vịt ( cà sáy) ở F1 lớn nhanh hơn, lượng tiêu tốn thức ăn ít hơn, tuổi giết thịt ngắn hơn so với ngan, chất lượng thịt ngon hơn thịt vịt, trắng hơn thịt ngan và ít mỡ hơn...
  7. LAI KHÁC LOÀI CON LA CON Bác-đô ( Ngựa cái x Lừa đực) ( Lừa cái x Ngựa đực)
  8. BÀI 35 – TIẾT 29 : ƯU THẾ LAI I. Hiện tượng ưu thế lai - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. Hiện tượng ưu thế lai được thể hiện khi : + Lai giữa các dòng thuần. + Lai khác thứ cây trồng, các nòi vật thuộc cùng một loài. + Lai giữa hai loài khác nhau. II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
  9. PHIẾU HỌC TẬP • Hoàn thành sơ đồ lai : P : AAbbCC x aaBBcc G: .... F1 : - Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của các cá thể được chọn làm bố, mẹ: - Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của con lai F1:
  10. PHIẾU HỌC TẬP • Hoàn thành sơ đồ lai : P : AAbbCC x aaBBcc G: AbC aBc F1 : AaBbCc - Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của các cá thể được chọn làm bố, mẹ: AAbbCC : Đồng hợp, 2 tính trạng trội aaBBcc : Đồng hợp, 1 tính trạng trội - Nhận xét về kiểu gen và số lượng tính trạng trội của con lai F1: AaBbCc : Dị hợp, 3 tính trạng trội