Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 15: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

pptx 18 trang Thành Trung 17/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 15: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_15_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 15: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

  1. Tiết 15: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
  2. Tiết 15: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 *NỘI DUNG GHI VỞ I. Dấu hiệu chia hết cho 2 Hoạt động I :(sgk/35) Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Ví dụ 1:(sgk/35) Luyện tập 1:(sgk/35) Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là: 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220. Luyện tập 2 :(sgk/35)
  3. Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 18; 48; 84. II. Dấu hiệu chia hết cho 5 Hoạt động 2:(sgk/36) Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Ví dụ 1:(sgk/35) Luyện tập 3 :(sgk/35) - Một số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8. - Một số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0, 5. => Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
  4. BÀI TẬP Bài 1(sgk/36): a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975 b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598 c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173
  5. Tiết 15: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 *NỘI DUNG BÀI GIẢNG I. Dấu hiệu chia hết cho 2 - Hoạt động1 a.Thực hiện các phép tính: 10:2; 22:2; 54:2; 76:2; 98:2 ? b.Nêu quan hệ chia hết của các số 10; 22; 54; 76; 98 với số 2? a) c.Nêu chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 ? Đáp án: a.10:2=5; 22:2=11; 54:2=27; 76:2=38 b. Các số 10; 22; 54; 76; 98 đều chia hết cho 2. c. Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8.
  6. Hãy nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2? Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Ví dụ 1: Số nào chia hết cho 2 , số nào không chia hết cho 2 trong các số sau: 9 497; 38 634; 276; 123; 9 180; 52 871. Vì sao. Đáp án : .Các số chia hết cho 2 là : 38 634; 276; 9 180; vì chúng có chữ số tận cùng là 4;6;0. . Các số không chia hết cho 2 là : 9 497; 123 ; 52 871. vì chúng có chữ số tận cùng là 7;3;1.
  7. Luyện tập 1:Có bao nhiêu số từ 7210 đến 7220 chia hết cho 2? Đáp án :Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là: 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220. . Luyện tập 2 :Từ các chữ số 1;4;8 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2 . Đáp án : Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 18; 48; 84.
  8. II. Dấu hiệu chia hết cho 5 .Hoạt động 2: a.Thực hiện các phép tính: 50:5; 65:5 ? b.Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5? c.Nêu chữ số tận cùng của các số 50; 65? Đáp án : a. 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13. b. Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5. c. Chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5.
  9. Hãy nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5? Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Ví dụ 2: Số nào chia hết cho 5 , số nào không chia hết cho 2 trong các số sau: 1 293; 3 482; 1 985; 379; 638; 2010. Vì sao. Đáp án : .Các số chia hết cho 5 là : 1985; 2010 vì chúng có chữ số tận cùng là 0 và5. . Các số không chia hết cho 5 là : 1293; 3482 ; 379 ;638. vì chúng không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
  10. Luyện tập 3 : Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? Đáp án : - Một số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8. - Một số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0, 5. => Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0.