Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 18: Số nguyên tố. Hợp số
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 18: Số nguyên tố. Hợp số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_18_so_nguyen_to_hop_so.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 18: Số nguyên tố. Hợp số
- Tiết 18: SỐ NGUYÊN TỐ .HỢP SỐ *NỘI DUNG GHI VỞ *Hoạt động :(sgk/41) *Kết luận : -Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Ví dụ:a/ 2; 3; 5; 7; 17 là các số nguyên tố. b/ 4; 6; 34 là các hợp số Lưu ý:(sgk/41) Luyện tập 1:(sgk/41) a) Các số: 11, 29 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. b) Các số 35, 38 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước.
- Ví dụ1:(sgk/41) Ví dụ 2:(sgk/42) Ví dụ 3:(sgk/42) Luyện tập 2 :(sgk/42) Số 23 24 26 27 1; 2; 3;4; 6; Các ước 1; 23 1; 2; 13; 26 1; 3; 9; 27 8; 12; 24 Ước nguyên tố 23 2; 3 2; 13 3 Vậy: Các ước số nguyên tố của 23 là: 23. Các ước số nguyên tố của 24 là:2; 3.
- Các ước số nguyên tố của 26 là: 2, 13. Các ước số nguyên tố của 27 là: 3. . Luyện tập 3 :(sgk/42) Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3 đó là: 9, 27
- Hướng dẫn tự học ở nhà a/Bài vừa học - Nắm được khái niệm số nguyên tố, hợp số, ước nguyên tố. -Hoàn thành các bài tập 1,2;3; 4, 5, 6 SGK/42. -Đọc nội dung phần "Có thể em chưa biết” SGK trang 43. để hiểu về “ Sàng Ơ – ra – tô –xten” - cách tìm ra các số nguyên tố nhỏ hơn 100, và ghi nhớ các số nguyên tố đó. a/Bài sắp học. -Số nguyên tố, hợp số (tt).Chuẩn bị các bài tập đã cho để luyện tập. HẾT
- Tiết 18: SỐ NGUYÊN TỐ .HỢP SỐ *Hoạt động :(sgk/41) Số a Các ước Số ước số chỉ có 2 ước số có nhiều hơn 2 ước 2 1; 2 2 x 3 1; 3 2 x 4 1; 2; 4 3 x 5 1; 5 2 x 6 1; 2; 3; 6 4 x x 7 1; 7 2 x 17 1; 17 2 34 1; 2; 17; 34 4 x Các số 2; 3 ; 5; 7; 17 là số nguyên tố - Các số 4; 6; 34 là hợp số.
- TIẾT 18: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. SỐ NGUYÊN TỐ Là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ: 2; 3; 5; 7; 17 là các số nguyên tố. HỢP SỐ Là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Ví dụ: 4; 6; 34 là các hợp số.
- Ví dụ 1: Cho các số 13;19;25;28. Trong các số đó: a/ Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b/ Số nào là hợp số? Vì sao? Giải a/. Số 13 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 13. .Số 19 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 19. b/.Số 25 là hợp số vì ngoài hai ước 1 và 25 nó còn có ít nhất một ước nữa là 5 .Số 28 là hợp số vì ngoài hai ước 1 và 28 nó còn có ít nhất một ước nữa là 2
- Luyện tập 1: cho các số 11; 29; 35; 38. Trong các số đó a/ Số nào là số nguyên tố? Vì sao? Số 38 là hợp số vì nó lớn hơn 1, b/ Số nào là hợp số? Vì sao? ngoài hai ước là 1 và 38, nó còn *có Số ít 11,nhất 29 một là sốước nữa là 2. Giải nguyênSố 35 tố làvì hợpnó lớn số vì nó lớn hơn 1, ngoài Số Số Hợp số hơn 1, chỉ có hai ước hai ướcChú là 1ý 2và: 35 nguyên tố là 1 và chính nó. còn có +ước Để chứnglà 7 tỏ số tự nhiên 11 (hoặc a5). lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a 29 khác 1 và khác a. + Số 0 và số1 không là số 35 nguyên tố và cũng không là hợp số. 38
- Ví dụ 2: a) Tìm các ước của số 18. Chú ý 3: Nếu số b) Trong các ước đó, ước nào là số nguyên tố. nguyên tố p là ước của số tự Giải nhiên a thì p a) Các ước của số 18 là: 1; 2; 3; 6; 9; 18 được gọi là ước b) Trong các ước trên, các ước 2 và 3 là nguyên tố của a . các số nguyên tố Ta có thể tìm các ước nguyên tố của số tự Khi nào số nguyên tố p Muốn tìm cácnhiên ước a bằng cách: Số nguyên tố 2; được gọi là ước nguyên tố nguyên tố của số tự 3 được gọi là B1:của Tìm số cáctự nhiên ước a của ? số tự nhiên a . B2: nhiênLấy các a taước làm là thếsố nguyên nào? tố trong cácnhững ước nguyên ước vừa tìm được và kết luận. tố của 18
- Ví dụ 3: Tìm các ước nguyên tố của 39 và 29 Giải + Các ước của 39 là 1; 3; 13; 39. Các ước nguyên tố của 39 là 3; 13. + Các ước của 29 là 1; 29. Các ước nguyên tố của 29 là 29.