Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 40: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Tiếp theo)

pptx 13 trang Thành Trung 18/06/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 40: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_40_phep_tru_so_nguyen_quy_tac_da.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 40: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Tiếp theo)

  1. Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu qui tắc trừ hai số nguyên? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b) Tính: a/ (-10)- 15 b/ (-10)- (-15 ) = (-10) + (-15) = (-10) + 15 = - (10+15) = 15-10 = - 25 = 5 2/Nêu quy tắc dấu ngoặc? - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì giữu nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. a + ( b + c) = a + b + c a + ( b - c) = a + b – c -Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”. a - ( b + c ) = a - b – c a - ( b - c) = a - b + c
  2. NỘI DUNG GHI VỞ TIẾT 40 : PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN.QUY TẮC DẤU NGOẶC (tiếp theo) Bài 1. Tính: a) (-10) – 21 – 18 = - (10 + 21 + 18)= - 49 b) 24 – (-16) + (-15)= 24 + 16 - 15= 40 – 15 = 25 c) 49 – [15 + (-6)] = 49 – 9 = 40 d) (-44) – [(-14) – 30]= -44 + 14 + 30 = -30 + 30 = 0 Bài 2. Tính một cách hợp lý: a) 10 – 12 – 8 = 10 – (12 + 8)= 10 – 20 = -10 b) 4 – (-15) – 5 + 6= 4 + 15 – 5 + 6= (4 + 6) + (15 – 5) = 10 + 10 = 20 c) 2 – 12 – 4 – 6 = (2 – 12) – (4 + 6)= (-10) – 10 = -20
  3. d) -45 – 5 – (-12) + 8]= -45 – 5 + 12 + 8= -(45 + 5)+(12 + 8)= -50+20 = -30 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) Thay x = - 28 vào biểu thức ta được:(- 12) - (- 28) = (- 12) + 28 = 16. Vậy giá trị của biểu thức (- 12) - x với x = - 28 là 16. b)Thay a = 12, b = - 48 vào biểu thức ta được:12 -(- 48) = 12 + 48 = 60. Vậy giá trị của biểu thức a - b với a = 12, b = - 48 là 60. Bài 4. Nhiệt độ lúc 20 giờ là: (-3) + 10 + (-8) = -1 0C
  4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Bài vừa học: -Nắm được phép trừ một số nguyên cho một số nguyên. Các quy tắc dấu ngoặc. -Xem lại các dạng bài tập đã giải. Làm bài tập 31;36;38(SBT/79) 2/ Bài sắp học: - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân các số nguyên”.
  5. TIẾT 40 : PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN.QUY TẮC DẤU NGOẶC (tiếp theo) LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính – Tính hợp lý Bài 1. a) (-10) – 21 – 18 b) 24 – (-16) + (-15) c) 49 – [15 + (-6)] d) (-44) – [(-14) – 30]
  6. Bài 1. a) (-10) – 21 – 18 b) 24 – (-16) + (-15) =(-10)+(-21)+(-18) = 24 + 16 +(-15) = - (10 + 21 + 18) = 40+(–15) = - 49 = 25 c) 49 – [15 + (-6)] d) (-44) – [(-14) – 30] = 49 – 9 = -44 + 14 + 30 = 40 = -30 + 30 = 0
  7. Bài 2. a) 10 – 12 – 8 b) 4 – (-15) – 5 + 6 c) 2 – 12 – 4 – 6 d) -45 – 5 – (-12) + 8]
  8. Bài 2. b) 4 – (-15) – 5 + 6 a) 10 – 12 – 8 = 4 + 15 – 5 + 6 = 10 – (12 + 8) = (4 + 6) + (15 – 5) = 10 – 20 = 10 + 10 = -10 = 20 c) 2 – 12 – 4 – 6 d) -45 – 5 – (-12) + 8 = (2 – 12) – (4 + 6) = -45 – 5 + 12 + 8 = (-10) – 10 = -(45 + 5) + (12 + 8) = -20 = -50 + 20 = -30
  9. Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Bài 3. a) (– 12) – x với x = – 28 b) a – b với a = 12, b = – 48
  10. Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) (– 12) – x với x = – 28 b) a – b với a = 12, b = – 48 Giải a) Thay x = - 28 vào biểu thức (– 12) – x ta được: (- 12) - (- 28) = (- 12) + 28 = 16. Vậy giá trị của biểu thức (- 12) - x với x = - 28 là 16. b)Thay a = 12, b = - 48 vào biểu thức a – b ta được: 12 -(- 48) = 12 + 48 = 60. Vậy giá trị của biểu thức a - b với a = 12, b = - 48 là 60.