Bài giảng Tiếng Việt 4 - Bài: Thực hành Tiếng Việt

pptx 27 trang Quế Chi 21/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 - Bài: Thực hành Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_4_bai_thuc_hanh_tieng_viet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 4 - Bài: Thực hành Tiếng Việt

  1. Trả lời Nhóm 1, 2, 3, 4 lần theo nhóm lượt thực hiện các vào phiếu nhiệm vụ ở câu a, b, học tập 1 c, d trong phiếu học tập 1.
  2. Phiếu học tập số 1 Nhóm Thực hiện yêu cầu Trả lời 1 a. Xác định nghĩa của từ ăn trong các trường hợp sau. Từ nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa chuyển. Căn cứ vào đâu em xác định được nghĩa của từ. - Em bé ăn cơm. - Tàu ăn than. - Cô ấy rất ăn ảnh. 2 b. Các từ bác, tôi trong Bác bác trứng; Tôi tôi vôi là hiện tượng từ đồng âm hay từ đa nghĩa. Vì sao? 3 c. Nghĩa hàm ẩn của từ in đậm trong câu thơ: “Mặt Trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt Trời của mẹ, em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm). 4 d. Người chiến sĩ trong bài thơ Mẹ của Bằng Việt xưng con và gọi người đã ân cần chăm sóc anh trong những ngày anh bị thương là mẹ. Việc dùng từ ngữ xưng hô: Con- mẹ, tác giả muốn bày tỏ hàm ý (thái độ, tình cảm) gì? “Con bị thương, nằm lại một mùa mưa Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ”.
  3. Dự kiến câu trả lời a. Xác định nghĩa của từ ăn trong các trường hợp sau: - Câu “Em bé ăn cơm.” nghĩa của từ ăn là đưa thức ăn vào miệng, tự cho vào cơ thể thức nuôi sống nghĩa gốc - Câu “Tàu ăn than.” nghĩa của từ ăn là (máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động Nghĩa chuyển - Câu “Cô ấy rất ăn ảnh.” nghĩa của từ ăn là hợp với nhau, - tạo nên sự hài hoà nghĩa chuyển Đây là hiện tượng từ đa nghĩa
  4. b. Nghĩa của các từ bác, tôi trong Bác bác trứng; Tôi tôi vôi: bác (1): dùng để xưng hô, chỉ anh của bố, mẹ được gọi là bác bác (2): Hoạt động khuấy trứng tôi (1): dùng để xưng hô tôi (2): hoạt động thả vôi sống vào nước Đây là hiện tượng từ đồng âm
  5. c. Nghĩa hàm ẩn của từ Mặt Trời trong câu thơ “Mặt Trời của mẹ, em nằm trên lưng”: Chỉ người con, với mẹ con là niềm hi vọng, là tình yêu, là ước mơ của đời mẹ. Đây là phép tu từ ẩn dụ. d. xưng con và gọi người đã ân cần chăm sóc anh trong những ngày người chiến sĩ bị thương là mẹ, trong câu thơ “Con bị thương, nằm lại một mùa mưa / Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ”, Bằng VIệt muốn bày tỏ lòng biết ơn, và tình cảm sâu nặng của anh đối với bà.
  6. I. Ngữ cảnh và nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh - Qua các ví dụ tìm hiểu ở mục 1 và - Vai trò của ngữ tìm hiểu mục kiến cảnh đối với việc thức trong phần xác định nghĩa của tri thức ngữ văn, từ ngữ như thế em hiểu ngữ cảnh nào? là gì?
  7. 1. Ví dụ: (như trên) 2. Kết luận a. Khái niệm Ngữ cảnh của một yếu tố ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản thường được hiểu là: + Những từ ngữ, câu + Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp đứng trước hoặc đứng (gồm các yếu tố: chủ thể, đối sau yếu tố ngôn ngữ đó. tượng; mục đích giao tiếp; thời Theo nghĩa này, từ ngữ gian, nơi chốn diễn ra hoạt động cảnh đồng nghĩa với giao tiếp). Theo nghĩa này, từ ngữ từ văn cảnh. cảnh đồng nghĩa với các từ tình huống, bối cảnh.
  8. b. Vai trò quan trọng của ngữ cảnh đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ thể hiện ở chỗ: - Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa cụ thể của các từ đa nghĩa hoặc từ đồng âm - Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa hàm ẩn của những từ ngữ được sử dụng trong các biện pháp tu từ; - Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe hiểu được hàm ý (thái độ, tình cảm) mà người nói thể hiện qua việc lựa chọn, sử dụng các từ xưng hô.
  9. 3. Thực hành Dựa vào ngữ Và chúng tôi, một thứ quả trên đời cảnh, xác định Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái nghĩa của các từ Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi ngữ in đậm trong Mình vẫn còn một thứ quả non xanh? khổ thơ dưới đây: (Nguyễn Khoa Điềm) Thảo luận cặp đôi trong vòng 3- phút
  10. Bài 1/ tr. 25: Xác định nghĩa của từ “quả” và “quả xanh non” ở khổ thơ cuối của bài thơ “Mẹ và quả” của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm. - Về nghĩa - Trong dòng thơ - Trong dòng thơ gốc (nghĩa “Và chúng tôi, một “Mình vẫn còn một cụ thể): thứ quả trên đời”, thứ quả non xanh?”, “quả” vốn từ “quả” được dùng cụm “quả non xanh” biểu thị bộ với nghĩa chuyển: (nghĩa chuyển) biểu phận của biểu thị kết quả/ thị những người con cây do nhụy thành quả của công chưa thực sự trưởng hoa phát việc nhất định thành, chưa hoàn triển thành, (gồm cả thành quả thiện như sự mong bên trong là con người được chờ, ước muốn của thường chứa nuôi dạy, giáo dục, người mẹ. hạt. đào tạo).
  11. II. Biện pháp tu từ HĐ cá nhân Tìm biện pháp tu từ được sử dụng - Tìm - Phân tích trong các dòng thơ dưới đây. Nêu biện tác dụng tác dụng của biện pháp tu từ đó đối pháp của biện với việc miêu tả sự vật. tu từ pháp tu từ Cha lại dắt con đi trên cát mịn được đó đối với Ánh nắng chảy đầy vai sử việc miêu tả dụng sự vật. (Hoàng Trung Thông)
  12. Bài 2/tr.26: Tìm và phân tích tác dụng của phép tu từ - Biện pháp tu từ được sử dụng trong các dòng thơ đã cho: ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. - Cảm giác về “ánh nắng” không được miêu tả bằng các từ chỉ trạng thái vốn có (soi, chiếu, tỏa) mà được thể hiện bằng từ “chảy” vốn chỉ cảm giác về trạng thái di chuyển thành dòng của các chất lỏng. - Tác dụng: Nhờ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác này mà ánh nắng được miêu tả một cách rất cụ thể, sinh động, đầy ấn tượng.
  13. III. Dấu chấm lửng Đọc bài tập 3 Thảo luận theo bàn a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ Chỉ ra tác vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê dụng của Lợi, Quang Trung,.... dấu chấm (Hồ Chí Minh) lửng trong những câu b) Cha mượn cho con buồm trắng nhé, dưới đây: Để con đi... (Hoàng Trung Thông)
  14. c) Về đây mới thấy, sen xứng đáng để...ngợp. (Văn Công Hùng) d) Nhưng... xin lỗi... - Từ đầu dây bên kia có giọng kinh ngạc phản đối - Tôi không thể...! (Brét-bơ-ry) Phiếu học tập số 2 Câu Tác dụng của dấu chấm lửng Từ đó, em hãy rút ra trong các câu sau là: dấu chấm lửng có công a dụng gì trong câu? b c d
  15. 1. Bài 3. tr/ 26: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong những câu dưới đây: Câu Tác dụng của dấu chấm lửng trong các câu sau là: a dùng để tỏ ý còn nhiều tấm gương anh hùng chưa liệt kê hết. b dùng để thể hiện lời nói bỏ dở. c Dùng để giãn nhịp câu văn. d Có ba dấu chấm lửng - Hai dấu chấm lửng đầu tiên dùng để thể hiện lời nói ngập ngừng, ngắt quãng vì người nói bất ngờ không đồng tình với mệnh lệnh vô lí của cấp trên; - Dấu chấm lửng thứ ba thể hiện lời nói bị bỏ dở.
  16. 2. Dấu chấm lửng (dấu lửng) là dấu câu gồm ba dấu chấm liền nhau (...), được dùng để: - Phối hợp với dấu - Thể hiện lời nói - Làm giãn nhịp điệu phẩy, tỏ ý còn nhiều bỏ dở hay ngập cần thơ, câu văn, nội dung tương tự ngừng, ngắt chuẩn bị cho sự xuất chưa được liệt kê quãng vì lí do gì hiện của một từ ngữ hết; ví dụ: “Chiến đó, ví dụ: "À... à, biểu thị nội dung bất công của Gióng còn lúc nãy tạo sửa ngờ hay hài hước, để lại cho quê xe, rồi bỏ quên châm biếm; ví dụ: hương, xứ sở nhiều trong túi.” “Cuốn tiểu thuyết chứng tích địa (Nguyễn Nhật được viết trên... bưu danh, sản vật,...” Ánh). thiếp.” (Bùi Mạnh Nhị). (Báo Hà Nội mới).