Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_luyen_tap_ve_tu_n.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Luyện từ và câu Trò chơi : Nhìn nhanh – Đoán đúng Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống : Câu 1 : Từ “mắt” nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc : a) Đôi mắt của em bé đen láy. Đ b) Quả na mở mắt . S
- Luyện từ và câu Trò chơi : Nhìn nhanh – Đoán đúng Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống : Câu 2 : a) Từ đồng âm là những từ giống nhau về nghĩa nhưng khác hẳn nhau về âm. S b) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Đ
- Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ? a/ Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh . - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. b/Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điên thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
- Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ? c/ Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều Nguyễn Đình Ảnh.
- Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa Từ đồng âm: - Viết và đọc giống nhau. - Nghĩa hoàn toàn khác nhau. Từ nhiều nghĩa: - Viết và đọc giống nhau. - Nghĩa khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau.
- Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ? a/ Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh. - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. Suy nghĩ cho chín Lúa chín (9) Chín học sinh ( suy nghĩ kĩ)
- a) Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được. Từ nhiều nghĩa - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. Suy nghĩ đến mức kĩ càng Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, đầy đủ Từ đồng - Tổ em có chín học sinh. âm Số 9 , số đứng sau số 8
- Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ? b/Đường • Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. • Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. • Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. Bát chè nhiều đường Đường dây điện Đường phố
- b) Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. Từ đồng âm Là chất mang vị ngọt . - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại Từ nhiều Vật nối hai đầu để tín hiệu âm thanh nghĩa đi qua đi lại - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. Chỉ lối đi lại Nét nghĩa chung: Cái tạo ra để nối liền hai điểm, hai nơi.
- c/ Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nguyễn Đình Ảnh
- Vạt nương Vạt tre Vạt áo vạt
- Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa c) Vạt Là mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. Từ nhiều - Những người Giáy, người Dao nghĩa Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Vạt của thân áo Nét nghĩa chung: Vạt có hình trải dài - Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc Đồng âm gậy tre. Dùng dao để đẽo, chặt
- Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng: a. Cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. b. Nặng - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. c. Ngọt - Có vị như vị của đường ,mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe. - (Âm thanh)nghe êm tai. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
- a. Cao: - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. * Ông ấy cao hơn những người cùng trang lứa. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường. * Việt Nam giờ đã có nhiều mặt hàng chất lượng rất cao.
- - Có trọng lượng lớn hơn - Có mức độ cao hơn, trầm mức bình thường. trọng hơn mức bình thường. * Bạn này cân nặng * Ca bệnh này nặng không biết hơn lứa tuổi. có thành công được không?
- c. Ngọt - Có vị như vị - (Lời nói) nhẹ - (Âm thanh) nghe của đường, mật. nhàng, dễ nghe. êm tai. * Quả khế này * Giọng hát của chú * Tiếng đàn nghe chín ăn rất ngọt. ấy ngọt ngào quá. rất ngọt.
- Bài tập 3: Đặt câu với một số tính từ theo nghĩa phổ biến của chúng: a. Cao: * Ông ấy cao hơn những người cùng trang lứa. * Việt Nam giờ đã có nhiều mặt hàng chất lượng rất cao. b. Nặng * Bạn này cân nặng hơn lứa tuổi. * Ca bệnh này nặng không biết có thành công được không? c. Ngọt * Quả khế này chín ăn rất ngọt. * Giọng hát của chú ấy ngọt ngào quá. * Tiếng đàn nghe rất ngọt.
- Củng cố - Dặn dò - Để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ta phải dựa vào đâu? - Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ? -Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên

