Bài giảng Tin học 8 - Bài 2: Vài nét lịch sử phát triển của máy tính (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 8 - Bài 2: Vài nét lịch sử phát triển của máy tính (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_8_bai_2_vai_net_lich_su_phat_trien_cua_may.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học 8 - Bài 2: Vài nét lịch sử phát triển của máy tính (Tiếp theo)
- KHỞI ĐỘNG Theo em, tại sao có thể nói sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người?
- KHỞI ĐỘNG • Nâng cao tầm hiểu biết của con người. • Giúp con người cơ hội nhận được những tin tức thời sự nóng hổi nhất. • Giúp cho người ta có thể tiến hành các cuộc họp, trao đổi thông tin. • Là phương tiện kết nối bạn bè.
- BÀI 2 VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH (tiếp theo)
- MỤC TIÊU - Nêu được một số thành tựu phát triển của giao tiếp người – máy tính. - Nêu được ví dụ về sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
- HOẠT ĐỘNG 1 1. Giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn. Giao tiếp giữa người – máy tính phát triển theo hướng ngày càng tiện lợi hơn thể hiện qua các giai đoạn nào?
- HOẠT ĐỘNG 1 1. Giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn. - Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được in ra dưới dạng chữ số trên băng giấy. - Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình hiển thị chữ và số. - Dùng giao tiếp đồ họa với chuột máy tính. Sau đó là thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng. - Các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận thông tin: chuyển văn bản in, tiếng nói thành dữ liệu số. Sự phát triển giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn là một yếu tố quan trọng làm cho máy tính được phổ biến rộng rãi, sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày.
- HOẠT ĐỘNG 2 2. Máy tính và cuộc sống con người Hãy cho biết máy tính mang lại những lợi ích gì trong việc học tập của em và trong việc giảng dạy của các thầy/cô.
- HOẠT ĐỘNG 2 2. Máy tính và cuộc sống con người Lợi ích mà máy tính mang lại trong: - Việc học tập của em: Có thể học trực tuyến mọi lúc mọi nơi miễn có kết nối mạng; tìm kiếm tài liệu học tập dễ dàng; việc tự học trở nên dễ dàng; trao đổi học tập với bạn bè, thầy cô dễ dàng và nhanh chóng. - Việc giảng dạy của các thầy/cô: Có thể dạy học trực tuyến; soạn bài giảng dễ dàng, nhanh chóng, hấp dẫn; tìm kiếm tài liệu tham khảo dễ dàng; chuyển giao bài tập dễ dàng, nhanh chóng. Máy tính góp phần thay đổi cuộc sống của con người trong lao động và học tập, trong sinh hoạt và giải trí
- LUYỆN TẬP Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển của máy tính đã tạo nên bước ngoặt lớn trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giúp mọi người có thể học mọi lúc, mọi nơi và suốt đời.
- LUYỆN TẬP + Máy tính xách tay, điện thoại thông minh dễ dàng mang theo mọi lúc, mọi nơi. + Máy tính xách tay, điện thoại thông minh có khả năng kết nối mạng không dây, có loa phát âm thanh, giúp truy cập tài liệu học tập, tự học qua mạng, xem video bài giảng từ xa
- VẬN DỤNG Khi đi du lịch cùng với gia đình đến một thành phố ở địa phương khác và cần tìm đến một bảo tàng nhưng chưa có địa chỉ chính xác, em chọn làm theo cách nào dưới đây và giải thích lí do? 1) Hỏi người dân gặp trên đường. 2) Tra cứu và tìm đường bằng điện thoại thông minh.
- VẬN DỤNG Khi đi du lịch cùng với gia đình đến một thành phố ở địa phương khác và cần tìm đến một bảo tàng nhưng chưa có địa chỉ chính xác, em chọn làm theo cách: Tra cứu và tìm đường bằng điện thoại thông minh. Vì sử dụng bản đồ trong điện thoại thông minh sẽ giúp chúng ta tìm được đường đi nhanh chóng, dễ dàng xác định được vị trí nơi cần đến, có chỉ rõ đường đi trên bản đồ, biết còn xa hay gần,...
- DẶN DÒ - Ôn lại kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập phần Câu hỏi tự kiểm tra – SGK tr.9 - Đọc và tìm hiểu trước Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Bài 1: Dữ liệu số trong thời đại thông tin
- LUYỆN TẬP BT: Em hãy chọn đáp án đúng Câu 1: Thế hệ thứ nhất, các máy tính ra đời vào khoảng thời gian nào? A.1935 – 1945 B.1945 – 1965 C.1955 – 1965 D.1945 - 1955 Câu 2: Thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay vừa tiện vừa dùng chuột A. Tốc độ B. Phong phú C. Chậm hơn D. Nhanh hơn Câu 3: Thành tựu trong giao tiếp người – máy tính là gì? A.Điện thoại B.Máy tính C. Màn hình cảm ứng D.Tất cả áp đều đúng Câu 4: Hãy cho biết máy tính mang lại lợi ích gì trong đời sống? A.Trao đổi thông tin, giao tiếp xã hội B. Nâng cao trình độ, bồi dưỡng kiến thức C. Điều khiển máy bay, tàu thuyền, ô tô D.Cả ba đáp án trên đều đúng
- BT: Em hãy chọn đáp án đúng Câu 1: Thế hệ thứ nhất, các máy tính ra đời vào khoảng thời gian nào? A.1935–1945 B.1945– 1965 C.1955– 1965 D.1945- 1955 Câu 2: Thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay vừa tiện vừa dùng chuột A. Tốc độ B. Phong phú C. Chậm hơn D. Nhanh hơn Câu 3: Thành tựu trong giao tiếp người – máy tính là gì? A.Điện thoại B.Máy tính C. Màn hình cảm ứng D.Tất cả áp đều đúng Câu 4: Hãy cho biết máy tính mang lại lợi ích gì trong đời sống? A.Trao đổi thông tin, giao tiếp xã hội B. Nâng cao trình độ, bồi dưỡng kiến thức C. Điều khiển máy bay, tàu thuyền, ô tô D.Cả ba đáp án trên đều đúng

