Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tuần 5, Tiết 9+10, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tuần 5, Tiết 9+10, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_7_tuan_5_tiet_910_bai_3_thuc_hien_tinh.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tuần 5, Tiết 9+10, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
- Tiết 9,10: Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 1. Sử dụng công thức để tính toán: Ký hiệu Ký hiệu Ví dụ Phép toán toán học trong Excel trong Excel Phép cộng + + 13 + 5 Phép trừ - - 21 - 7 Phép nhân . * 3 * 5 Phép chia : / 18 / 2 Phép nâng lên lũy thừa ax ^ (a^n) 6^2 Phép tính phần trăm % % 6%
- Chú ý: Với chương trình bảng tính chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn ( ) trong các công thức. VD 1: Chuyển các phép toán sau: Phép toán trong toán học Phép toán trong Excel a. 23 + 5 . 2 - 6 a. 2^3 + 5 * 2 - 6 b. ( 4 - 2)*5/(3-1) – 6^2 c. (18+3)/7+(4-2)^2*5 d. (3-2)*6-2^2
- Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học: 1. Dấu ngoặc ( ) 2. Luỹ thừa ( ^ ) 3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / ), phép phần trăm (%) 4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - )
- 2. Nhập công thức Các bước nhập công thức: B1. Chọn ô cần nhập công thức. B2. Gõ dấu = B3. Nhập công thức B4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút trên thanh công thức để kết thúc. Lưu ý: - Dấu = là ký tự đầu tiên cần gõ khi nhập công thức - Khi gõ công thức không nên sử dụng dấu cách. - Trong công thức chỉ sử dụng dấu ngoặc tròn ( )
- VD. Cần nhập công thức (5 + 7) / 2 tại ô B2 2. Gõ dấu = 4. Nhấn nút hoặc nhấn phím Enter 3. Nhập công thức 1. Chọn ô B2
- Cách sửa công thức: Cách 1. Nháy đúp chuột vào ô chứa công thức Cách 2. Nháy chuột vào công thức hiển thị trên thanh công thức Cách 3. Tại ô chứa công thức nhấn phím F2 trên bàn phím
- 3. Sử dụng địa chỉ trong công thức - Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và hàng mà ô đó nằm trên. Nhập công thức có sử dụng địa chỉ: - B1. Chọn ô cần nhập công thức. - B2. Gõ dấu = - B3. Nhập công thức sử dụng địa chỉ ô tính. - B4. Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào nút để kết thúc.
- LUYỆN TẬP Câu 1: Trong Excel, Các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán A. + - . : B. + - * / C. ^ / : x D. + - ^ \ Câu 2: Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là: A. Ô đầu tiên tham chiếu tới B. Dấu ngoặc đơn C. Dấu nháy D. Dấu bằng Câu 3: Giả sử cần tính tổng giá trị của các ô B2 và E4, sau đó nhân với giá trị trong ô C2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng: A. =(E4+B2)*C2 B. (E4+B2)*C2 C. =C2(E4+B2) D. (E4+B2)C2
- Câu 4: Ở một ô tính có công thức sau: =((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là: A. 10 B. 100 C. 200 D. 120 Câu 5: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính: 1. Nhấn Enter 2. Nhập công thức 3. Gõ dấu = 4. Chọn ô tính A. 4; 3; 2; 1 B. 1; 3; 2; 4 B. C. 2; 4; 1; 3 D. 3; 4; 2; 1
- Câu 6: Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính? A. = (12+8)/2^2 + 5 * 6 B. = (12+8):22 + 5 x 6 C. = (12+8):2^2 + 5 * 6 D. (12+8)/22 + 5 * 6 Câu 7: Cho phép tính sau: (25+7) : (56−25)× ( 8 : 3) :2+64 ×3% Phép tính nào thực hiện được trong chương trình bảng tính? A. =(25+7)/(56-25)x(8/3)/2+6^4x3% B. =(25+7)/(56-2^5)x(8/3):2+6^4x3% C. =(25+7)/(56-2^5)*(8/3)/2+6^4* 3% D. =(25+7)/(56-2/5)x(8/3)/2+6^4x3%