Bài giảng Toán 6 - Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân (2 tiết)

pptx 29 trang Quế Chi 04/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_bai_7_phep_nhan_phep_chia_so_thap_phan_2_ti.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 - Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân (2 tiết)

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
  2. Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên của một đơn vị đo độ dài: 1 in = 2,54 cm. Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52 in. Độ dài đường chéo của màn hình tivi là bao nhiêu mét?
  3. BÀI 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN (2 Tiết)
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Phép nhân 02 Phép chia số thập phân số thập phân
  5. I. Phép nhân số thập phân 1. Nhân hai số thập phân HĐ1 Đặt tính để tính tích 5,285 . 7,21 x 5,2 8 5 7,2 1 Vậy 5,285 . 7,21 = 38,10485 5 2 8 5 1 0 5 7 0 3 6 9 9 5 3 8, 1 0 4 8 5
  6. Như vậy để nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau: Bước 1. Viết thừa số này ở dưới thừa số kia như đối với phép nhân các số tự nhiên Bước 2. Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên Bước 3. Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái, ta nhận được tích cần tìm.
  7. Làm ví dụ sau để hình dung lại HĐ2 quy tắc nhân hai số nguyên Nêu quy tắc nhân hai số cùng dấu, khác dấu: nguyên cùng dấu; khác dấu. Tính: (-5) . (-18) 27 . (-12) Giải (-5) . (-18) = 5 . 18 = 90 17 . (-12) = - (27 . 12) = - 324
  8. Quy tắc nhân hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc nhân hai số nguyên. § Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là số dương; § Tích của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm; § Khi nhân hai số thập phân âm, ta nhân hai số đối của chúng; § Khi nhân hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân giữa số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu “-” trước kết quả nhận được.
  9. Luyện tập 1: Tính tích a) 8,15 . (- 4,26) b) 19,427 . 1,8 = 34,9686 Giải a) 8,15 . (- 4,26) = - (8,15 . 4,26) = - 34,719 b) 19,427 . 1,8 = 34,9686
  10. 2. Tính chất của phép nhân số thập phân HĐ3 Hãy nêu các tính chất của phép nhân số nguyên Trả lời Giống như phép nhân số nguyên, phép nhân số thập phân cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
  11. Luyện tập 2: Tính một cách hợp lí a) 0,25. 12 b) 0,125 . 14 . 36 Giải a) 0,25. 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3 b) 0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9 = (0,125 . 2 . 4) . (7 . 9) = 1 . 63 = 63
  12. II. Phép chia số thập phân HĐ4 Đặt tính để tính thương: 247,68 : 144. 247,68 144 103 6 1,72 2 88 0 Vậy 247,68 : 144 = 1,72
  13. HĐ5 Đặt tính để tính thương: 311,01 : 0,3. 311,0,1 0,3 11 2 0 1036,7 2 1 0 Vậy 311,01 : 0,3 = 1036,7
  14. Như vậy, để phân chia Bước 1. Số chia có bao nhiêu chữ số sau hai số thập phân dương, dấu “,” thì ta chuyển dấu “,” ở số bị chia ta làm như sau: sang bên phải bấy nhiêu chữ số (nếu số bị chia không đủ vị trí để chuyển dấu thì ta điền thêm những chữ số 0 vào bên phải của số đó)
  15. Như vậy, để phân chia Bước 2. Bỏ đi dấu ở số chia, ta nhận được hai số thập phân dương, số nguyên dương ta làm như sau: Bước 3. Đem số nhận được ở Bước 1 chia cho số nguyên dương nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.
  16. Làm ví dụ sau để hình dung lại quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu, khác dấu trong trường hợp chia hết: Tính: (-435) : (-5) 72 : (-12) Giải (- 435) : (-5) = 435 : 5 = 87 72 : (-12) = - (72 : 12) = - 6
  17. KẾT LUẬN Quy tắc chia hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc chia hai số nguyên.
  18. Thương của hai số thập Khi chia hai số thập phân âm, phân cùng dấu luôn là số ta chia hai số đối của chúng dương Khi chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ Thương của hai số thập thực hiện phép chia giữa số dương với số phân khác dấu luôn là một đối của số âm rồi thêm dấu “-” trước kết số âm quả nhận được.
  19. Luyện tập 3: Tính thương a) (- 17,01) : ( 12,15) b) (- 15,175) : 12,17 Giải a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01 : 12,15 = 1,4 b) (- 15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12,14) = - 1,25
  20. LUYỆN TẬP Bài 1 (SGK – tr55): Tính a) 200 . 0,8 b) (- 0,5) . (- 0,7) c) (- 0,8) . 0,006 d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2)